QĐND Online – Sau khi Bộ GD – ĐT công bố điểm sàn (ngày 8-8), các trường sẽ lần lượt công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, căn cứ vào điểm thi và chỉ tiêu, một số trường đã công bố điểm chuẩn dự kiến.
 |
Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học đến hết ngày 30-8-2013 |
* ĐH Sân khấu Điện ảnh : Ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là diễn viên chèo với 20 điểm.
Là một trong 10 trường được phép tuyển sinh riêng, ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội không cần chờ điểm sàn của Bộ GD và ĐT mà tự lên phương án thi, điểm chuẩn. Năm nay, một số ngành vẫn có số lượng trúng tuyển ít như Lý luận và phê bình điện ảnh 3 người, Diễn viên chèo 4 người và Nhạc công kịch hát dân tộc 3 người.
Cụ thể:
TT
|
Ngành / Chuyên ngành
|
Điểm trúng tuyển
|
Số lượng
thí sinh
trúng tuyển
|
Chuyên môn
|
Tổng điểm
|
1.
|
Đạo diễn điện ảnh
|
12
|
16
|
15
|
2.
|
Biên kịch điện ảnh
|
13
|
18
|
20
|
3.
|
Quay phim điện ảnh
|
13,5
|
16
|
28
|
4.
|
Lý luận và phê bình điện ảnh
|
13
|
16
|
3
|
5.
|
Đạo diễn truyền hình
|
12
|
16,5
|
17
|
6.
|
Quay phim truyền hình
|
12
|
14
|
43
|
7.
|
Biên tập truyền hình
|
11
|
17
|
15
|
8.
|
Nhiếp ảnh
|
12
|
14,5
|
22
|
9.
|
Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu
|
11,5
|
16
|
10
|
10.
|
Diễn viên Kịch, điện ảnh, truyền hình
|
12
|
13,5
|
33
|
11.
|
Đạo diễn sân khấu (Văn bằng 2)
|
13,5
|
14,5
|
8
|
12.
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình
|
12
|
15,5
|
22
|
13.
|
Thiết kế trang phục nghệ thuật
|
12
|
15
|
11
|
14.
|
Biên đạo múa
|
12,5
|
18,5
|
9
|
15.
|
Huấn luyện múa
|
13,5
|
19
|
7
|
16.
|
Diễn viên chèo
|
14
|
19,5
|
15
|
17.
|
Diễn viên cải lương
|
12
|
13,5
|
12
|
18.
|
Diễn viên chèo (LT đủ 36 tháng)
|
14
|
16,5
|
8
|
19.
|
Diễn viên chèo (LT chưa đủ 36 tháng)
|
17,5
|
20
|
4
|
20.
|
Nhạc công kịch hát dân tộc
|
15
|
19
|
3
|
* Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội cũng vừa công bố điểm chuẩn dự kiến và xét tuyển nguyện vọng 2 vào Trường. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Riêng 4 ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Khoa học môi trường, Quản lý đất đai lấy điểm trúng tuyển theo ngành học. Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Nông thôn; Công nghệ thông tin. Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Kế toán. Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi); Nuôi trồng thuỷ sản; Khoa học đất; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển nông thôn.
Điểm cụ thể:
1/Điểm trúng tuyển vào Trường, nguyện vọng 1
a/ Bậc Đại học
Đối
tượng
|
Khu vực 3
|
Khu vực 2
|
Khu vực 2 NT
|
Khu vực 1
|
Khối A
|
Khối B, C
|
Khối D1
|
Khối A
|
Khối B, C
|
Khối D1
|
Khối A
|
Khối B, C
|
Khối D1
|
Khối A
|
Khối B, C
|
Khối D1
|
HSPT
|
15,5
|
16,5
|
16,0
|
15,0
|
16,0
|
15,5
|
14,5
|
15,5
|
15,0
|
14,0
|
15,0
|
14,5
|
UT2
|
14,5
|
15,5
|
15,0
|
14,0
|
15,0
|
14,5
|
13,5
|
14,5
|
14,0
|
13,0
|
14,0
|
13,5
|
UT1
|
13,5
|
14,5
|
14,0
|
13,0
|
14,0
|
13,5
|
12,5
|
13,5
|
13,0
|
12,0
|
13,0
|
12,5
|
4 ngành điểm trúng tuyển theo ngành học:
Đối tượng
|
Khu vực
|
Ngành
|
Khối A
|
Khối B
|
Học sinh phổ thông
|
3
|
Công nghệ sinh học
|
21,0
|
21,0
|
Công nghệ thực phẩm
|
20,0
|
21,0
|
Khoa học Môi trường
|
17,0
|
19,5
|
Quản lý đất đai
|
17,0
|
19,0
|
b/ Bậc Cao đẳng
Khối A và B: Bằng điểm sàn vào Cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Điểm sàn xét tuyển nguyện vọng 2, đối với HSPT, khu vực 3
a/ Bậc đại học
Ngành tuyển
|
Mã ngành
|
Số lượng
|
Khối thi
|
Điểm sàn xét tuyển
|
Chăn nuôi
|
D620105
|
30
|
A, B
|
A: 15,5; B: 16,5
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
30
|
A, B
|
A và B: 22,0
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
100
|
A
|
15,5
|
Công thôn
|
D510210
|
100
|
A
|
15,5
|
Kế toán
|
D340301
|
60
|
A, D1
|
A:15,5; D1: 16,0
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
D620114
|
60
|
A, D1
|
A:15,5; D1: 16,0
|
Kinh tế
|
D310101
|
60
|
A, D1
|
A:15,5; D1: 16,0
|
Kinh tế nông nghiệp
|
D620115
|
60
|
A, D1
|
A:15,5; D1: 16,0
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
100
|
A
|
15,5
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
100
|
A
|
15,5
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
D620301
|
30
|
A, B
|
A: 15,5; B: 16,5
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
D140215
|
60
|
A, B
|
A: 15,5; B: 16,5
|
Xã hội học
|
D310301
|
100
|
A, C, D1
|
A: 15,5; C: 16,5;
D1: 16,0
|
b/ Bậc Cao đẳng
STT
|
Ngành tuyển
|
Mã ngành
|
Số lượng
|
Khối thi ĐH
|
Điểm sàn
xét tuyển
|
Đối tượng
xét tuyển
|
1
|
Công nghệ kỹ
thuật môi trường
|
C510406
|
150
|
A, B
|
Khối A và B
bằng điểm
vào Cao
đẳng do Bộ
Giáo dục và
Đào tạo quy
định
|
Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2013
ở các trường đại học.
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C510301
|
150
|
A
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
C510201
|
150
|
A
|
4
|
Dịch vụ thú y
|
C640201
|
150
|
A, B
|
5
|
Khoa học cây trồng
|
C620110
|
150
|
A, B
|
6
|
Quản lý đất đai
|
C850103
|
150
|
A, B
|
Mức chênh lệch điểm sàn xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 (bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinhđại học năm 2013; phong bì thư đã dán đủ tem và ghi người nhận, địa chỉ người nhận kết quả xét tuyển) và lệ phí xét tuyển (20.000 đồng/hồ sơ) gửi về Ban Quản lý đào tạo, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội) trước ngày 30-8-2013.
* ĐH Kinh tế Quốc dân dự kiến điểm sàn vào trường cho khối A, A1 và D1 là 22,5 điểm (không nhân hệ số); khối A1 và D1 là 24,5 điểm (tiếng Anh nhân 2). Cụ thể:
Điểm trúng tuyển cho từng ngành
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
24,5
|
Thống kê kinh tế
|
21,5
|
Toán ứng dụng trong kinh tế
|
21,5
|
Kinh tế tài nguyên
|
21,5
|
Kinh tế
|
23
|
Quản trị kinh doanh
|
22,5
|
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành
|
22,5
|
Quản trị khách sạn
|
21,5
|
Marketing
|
23,5
|
Bất động sản
|
22,5
|
Tài chính ngân hàng
|
24
|
Kế toán
|
25
|
Quản trị nhân lực
|
22,5
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
21,5
|
Luật
|
22
|
Khoa học máy tính
|
21,5
|
Quản trị kinh doanh (E-BBA)
|
22 và 24 (hệ số 2)
|
Quản trị kinh doanh và lữ hành định hướng nghề nghiệp (POHE)
|
24
|
Mức điểm chuẩn dự kiến trên tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Những thí sinh không đủ điểm vào ngành đã đăng ký ban đầu nhưng đủ điểm sàn vào trường vẫn được nhận giấy báo trúng tuyển, sau khi nhập học thí sinh được đăng ký vào ngành còn chỉ tiêu.
Sau khi có điểm sàn của Bộ GD-ĐT, trường sẽ công bố điểm chuẩn chính thức. Theo kế hoạch, Nhà trường sẽ tiến hành nhập học cho các thí sinh trúng tuyển trong 4 ngày, từ ngày 27-8-2013 đến hết ngày 30-8-2013.
* Trường ĐH Xây dựng dự kiến lấy điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành và có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng 2.
Dự kiến điểm đối với các chuyên ngành (khối A): Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông là 19 điểm; Xây dựng Dân dụng và công nghiệp, Hệ thống kỹ thuật trong công trình, Kinh tế xây dựng đều lấy 20 điểm.
Đối với nguyện vọng 2, điểm chuẩn xét tuyển dự kiến:
STT
|
Ngành (chuyên ngành)
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu NV 2
|
Điểm xét tuyển
|
1
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
A
|
50
|
Từ 22 điểm
|
2
|
Kinh tế xây dựng
|
-
|
50
|
Từ 22 điểm
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông
|
-
|
50
|
Từ 21 điểm
|
4
|
Xây dựng cảng - Đường thủy
|
-
|
60
|
Từ 17 điểm
|
5
|
Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện
|
-
|
60
|
-
|
6
|
Tin học xây dựng
|
-
|
60
|
-
|
7
|
Cấp thoát nước
|
-
|
60
|
-
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
-
|
20
|
-
|
9
|
Kỹ thuật công trình biển
|
-
|
60
|
-
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
-
|
60
|
-
|
11
|
Máy xây dựng
|
-
|
60
|
-
|
12
|
Cơ giới hóa xây dựng
|
-
|
60
|
-
|
13
|
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
|
-
|
20
|
-
|
14
|
Kinh tế và quản lý bất động sản
|
-
|
20
|
-
|
15
|
Công nghệ thông tin
|
-
|
20
|
-
|
|
|
A1
|
50
|
Từ 16 điểm
|
|
Tổng
|
|
|
|
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển NV2 cần nộp giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc, có dấu đỏ của trường tổ chức thi), 2 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc, lệ phí xét tuyển 30.000 đồng.
Trường nhận hồ sơ từ ngày 20-8 đến đến 10-9-2013 (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ) tại phòng 304, nhà A1, Trường ĐH Xây dựng (55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Trường không nhận hồ sơ xét tuyển NV2 qua bưu điện. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường sẽ không được trả lại hồ sơ khi muốn chuyển nguyện vọng sang trường khác.
KHÁNH HÀ