Đồng chí Thiếu tướng NGUYỄN ĐÌNH ÍCH
Sinh năm 1927; nguyên quán: Phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên; trú quán tại: Số nhà 32, ngách 33, An Trạch 1, phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Kỹ thuật; đã nghỉ hưu.
Huân chương Quân công hạng Nhất; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì; Huân chương Kháng chiến hạng Nhất; Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Giải phóng hạng Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.
 |
Thiếu tướng Nguyễn Đình Ích.
|
Đồng chí đã từ trần hồi 17 giờ 42 phút ngày 20-9-2023, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng tổ chức từ 7 giờ 30 phút ngày 25-9-2023, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội). Lễ truy điệu tổ chức hồi 9 giờ ngày 25-9-2023; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ Văn Điển (Thanh Trì, Hà Nội); an táng hồi 14 giờ ngày 29-9-2023 tại Công viên Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội.
TÓM TẮT TIỂU SỬ
- Từ ngày 19-8-1945 đến tháng 11-1945: Chiến sĩ giải phóng quân của tỉnh Hưng Yên.
- Từ tháng 12-1945 đến tháng 2-1946: Chính trị viên Trung đội viễn chinh, công tác ở miền duyên hải.
- Từ tháng 3-1946 đến tháng 5-1946: Bí thư cho Chính trị viên Trung đoàn Tiên Yên, sau là Trung đoàn 59.
- Từ tháng 6-1946 đến tháng 3-1947: Chính trị viên Trung đội Vệ binh, Trung đoàn 95.
- Từ tháng 4-1947 đến tháng 7-1947: Chính trị viên Đại đội 1468, Tiểu đoàn 426, Trung đoàn 59.
- Từ tháng 8-1947 đến tháng 6-1963: Qua các chức vụ, đơn vị công tác: Chính trị viên Đại đội 1477, Đại đội độc lập ở Hữu Lũng, Sầm Sơn và An Châu; Chính trị viên Đại đội 1486, Tiểu đoàn 29 ở Bắc Bắc; Chính trị viên Đại đội 511, Tiểu đoàn 61 Bộ đội địa phương Bắc Giang; Trợ lý Cán bộ, Ban Tổ chức, Bộ tư lệnh Việt Bắc; Phái viên Điện Biên Phủ, sau đó về Phòng Cán bộ, Cục Tổ chức, Binh chủng Thông tin liên lạc; Phó phòng điều động đề bạt, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị; Phó phòng Cán bộ Chính trị, Cục Điều động đề bạt, Tổng cục Cán bộ; Phó phòng Cán bộ Chính trị, Tổng cục Chính trị; Trưởng phòng Cán bộ Chính trị, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị.
- Từ tháng 7-1963 đến tháng 7-1964: Học viên Học viện Chính trị, Học viện Trung cao; tiếp tục về làm Trưởng phòng Cán bộ Chính trị, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị đến tháng 12-1965.
- Từ tháng 1-1966 đến tháng 10-1971: Phó chủ nhiệm Chính trị, Chủ nhiệm Chính trị, Bộ tư lệnh Công binh.
- Từ tháng 11-1971 đến tháng 7-1979: Phó chính ủy kiêm Chủ nhiệm Chính trị, Bộ tư lệnh Công binh; Phó chính ủy, Bộ tư lệnh Công binh kiêm Chính ủy Công trường 15C-Đường Trường Sơn.
- Từ tháng 8-1979 đến tháng 7-1980: Học viên Học viện Quân sự cấp cao.
- Từ tháng 8-1980 đến tháng 9-1983: Phó tư lệnh về Chính trị Binh đoàn 12, Phó tư lệnh về Chính trị Binh chủng Công binh.
- Từ tháng 10-1983 đến tháng 9-1987: Phó chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Kỹ thuật.
- Từ tháng 10-1987 đến tháng 11-1990: Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Kỹ thuật; đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng năm 1985.
- Từ tháng 12-1990, đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu.
Do có nhiều cống hiến to lớn cho sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước tặng Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý.