Đồng chí Thiếu tướng, Anh hùng LLVT nhân dân NGUYỄN THANH TÙNG

 Sinh năm 1933; quê quán: Xã Hảo Đước, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh; trú quán: Số 505/42/3, Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai, đại biểu Quốc hội khóa VIII và khóa IX; đã nghỉ hưu.

Huân chương Độc lập hạng Nhì; Huân chương Chiến thắng hạng Ba; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 8 giờ 25 phút ngày 15-10-2024, tại nhà riêng. Lễ viếng tổ chức hồi 9 giờ ngày 16-10-2024, tại Nhà tang lễ Quốc gia phía Nam (số 5, đường Phạm Ngũ Lão, phường 3, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh). Lễ truy điệu tổ chức hồi 7 giờ 30 phút ngày 17-10-2024. Lễ động quan tổ chức hồi 8 giờ ngày 17-10-2024; an táng tại Nghĩa trang TP Hồ Chí Minh (TP Thủ Đức).

 Thiếu tướng NGUYỄN THANH TÙNG 

TÓM TẮT TIỂU SỬ

- Từ tháng 4-1948 đến tháng 11-1950: Liên lạc bộ đội Miền Đông Sirattha, Kampong Cham;

- Từ tháng 12-1950 đến tháng 12-1953: Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng đơn vị Sirattha, Kampong Cham;

- Từ tháng 1-1954 đến tháng 8-1959: Tiểu đội trưởng trinh sát, Tiểu đoàn 196 học viên huấn luyện, Sư đoàn 338;

- Từ tháng 9-1959 đến tháng 3-1960: Tiểu đội trưởng, Tiểu đoàn 47 Trinh sát, Bộ Tổng Tham mưu;

- Từ tháng 4-1960 đến tháng 5-1961: Học viên Trường Sĩ quan Lục quân 1;

- Từ tháng 6-1961 đến tháng 10-1961: Học viên bổ túc chính trị, Tiểu đoàn 15, Sư đoàn 338;

- Từ tháng 11-1961 đến tháng 3-1965: Đi B, Chính trị viên Đại đội Trinh sát 762;

- Từ tháng 4-1965 đến tháng 12-1968: Phó tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 46 Trinh sát Miền;

- Từ tháng 1-1969 đến tháng 3-1975: Phó phòng Đặc công Miền;

- Từ tháng 4-1975 đến tháng 7-1975: Quyền Tư lệnh Sư đoàn 2 và Sư đoàn 5, Quân khu 7;

- Từ tháng 8-1975 đến tháng 7-1980: Tư lệnh Sư đoàn 310, Quân khu 7;

 - Từ tháng 8-1980 đến tháng 5-1985: Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Mặt trận 779 (Campuchia);

- Từ tháng 6-1985 đến tháng 2-1987: Phó chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai;

- Từ tháng 3-1987 đến tháng 8-1996: Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai; năm 1987, trúng cử đại biểu Quốc hội khóa 8; năm 1992, trúng cử đại biểu Quốc hội khóa 9;

- Từ tháng 9-1996 đến tháng 8-1997: Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai; nghỉ chuẩn bị hưu; Thường trực Đoàn đại biểu Quốc hội  tỉnh Đồng Nai;

- Đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu theo chế độ từ ngày 1-9-1997;

- Từ tháng 9-1997 đến tháng 2-2007: Chủ tịch Hội CCB tỉnh Đồng Nai;

Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 4-1989.

Do có nhiều công lao, đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước, Quân đội tặng thưởng Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng khác.