Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) vừa công bố phương án và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024.
Theo đó, trường xét tuyển theo các phương thức. Thứ nhất là xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi Quốc gia, tỉnh, thành phố, học sinh hệ chuyên…) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội.
 |
Ảnh minh họa/nhandan.vn |
Thứ hai là xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.
Thứ ba là xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn Toán và Vật lý trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.
Thứ tư là xét tuyển theo điểm SAT, A-Level hoặc ACT.
Thứ 5 là xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
Tổng chỉ tiêu của trường là 2.960 chỉ tiêu cho 17 ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật và Kỹ thuật.
Trường có hai cơ sở đào tạo tại Cầu Giấy và Hòa Lạc. Một số ngành sẽ học toàn thời gian tại Cầu Giấy và một số ngành sẽ học năm thứ nhất tại Hòa Lạc và từ năm thứ hai trở về học tại cơ sở Cầu Giấy.
Học phí cho các ngành học dự kiến từ 32 triệu đồng đến 40 triệu đồng/năm.
Cụ thể chỉ tiêu các ngành học như sau:
Lĩnh vực
|
Tên ngành/
chương trình đào tạo
|
Bằng tốt nghiệp
|
Thời gian
đào tạo
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Mã tuyển sinh
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Máy tính và Công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin
|
Cử nhân
|
4 năm
|
A00
A01
D01
|
CN1
|
240
|
Kỹ thuật máy tính
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN2
|
320
|
Khoa học Máy tính
|
Cử nhân
|
4 năm
|
CN8
|
320
|
Trí tuệ nhân tạo
|
Cử nhân
|
4 năm
|
CN12
|
240
|
Hệ thống thông tin
|
Cử nhân
|
4 năm
|
CN14
|
160
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN15
|
80
|
Công nghệ kỹ thuật
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN5
|
160
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Cử nhân
|
4 năm
|
CN6
|
160
|
Công nghệ Hàng không vũ trụ
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN7
|
160
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
Cử nhân
|
4 năm
|
CN9
|
320
|
Công nghệ nông nghiệp
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
A00
A01
B00
|
CN10
|
80
|
Kỹ thuật
|
Vật lý kỹ thuật
|
Cử nhân
|
4 năm
|
A00
A01
D01
|
CN3
|
160
|
Cơ kỹ thuật
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN4
|
80
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN11
|
160
|
Kỹ thuật năng lượng
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN13
|
80
|
Kỹ thuật Robot
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
CN17
|
80
|
Thiết kế công nghiệp và đồ họa
|
Cử nhân
|
4 năm
|
CN18
|
160
|
Ghi chú: Riêng tổ hợp D01 điểm môn Toán và Tiếng Anh nhân hệ số 2.
|
NGỌC ANH
*Mời bạn đọc vào chuyên mục Giáo dục Khoa học xem các tin, bài liên quan.
Chiều 18-1, tại Hà Nội, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật phối hợp với Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải tổ chức Hội nghị ký kết Quy chế phối hợp công tác.