 |
Thí sinh dự kỳ thi THPT quốc gia. Ảnh minh họa. |
Căn cứ vào mức điểm dự báo này, các thí sinh tham khảo và tự điều chỉnh nguyện vọng vào các ngành/chương trình đào tạo phù hợp. Thí sinh cần lưu ý sắp xếp các nguyện vọng yêu thích nhất lên đầu danh sách các nguyện vọng đăng ký
Tên ngành/chương trình đào tạo
|
Mã xét tuyển
|
Dự báo điểm chuẩn
(theo điểm xét tuyển)
|
Công nghệ thông tin
|
IT3
|
25,0 – 26,0
|
Khoa học Máy tính
|
IT1
|
23,0 – 24,0
|
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa
|
EE2
|
Công nghệ thông tin ICT
|
IT-E7
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
ME1
|
22,0 – 23,0
|
Công nghệ thông tin Việt-Nhật
|
IT-E6
|
Kỹ thuật Hàng không
|
TE3
|
Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện
|
EE-E8
|
Kỹ thuật Ô tô
|
TE1
|
Kỹ thuật Máy tính
|
IT2
|
Kỹ thuật Cơ khí động lực
|
TE2
|
21,0 – 22,0
|
Kỹ thuật Thực phẩm
|
BF2
|
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
|
ET1
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh
|
ET-E5
|
Quản trị kinh doanh
|
EM3
|
Toán-Tin
|
MI1
|
Kỹ thuật Cơ khí
|
ME2
|
Kỹ thuật Sinh học
|
BF1
|
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông
|
ET-E4
|
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
|
FL2
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
MI2
|
20.0 - 21.0
|
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử
|
ME-E1
|
Công nghệ May
|
TX2
|
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
|
FL1
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô
|
TE-E2
|
Kế toán
|
EM4
|
Kỹ thuật Điện
|
EE1
|
Kỹ thuật hạt nhân
|
NE1
|
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu
|
MS-E3
|
Kỹ thuật Tàu thủy
|
TE4
|
Kỹ thuật Nhiệt
|
HE1
|
Kỹ thuật Vật liệu
|
MS1
|
Kỹ thuật Hóa học
|
CH1
|
Hóa học
|
CH2
|
Kỹ thuật in
|
CH3
|
Kỹ thuật Môi trường
|
EV1
|
Kỹ thuật Dệt
|
TX1
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
ED1
|
Vật lý kỹ thuật
|
PH1
|
Kinh tế công nghiệp
|
EM1
|
Quản lý công nghiệp
|
EM2
|
Tài chính-Ngân hàng
|
EM5
|
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)
|
ME-NUT
|
18,0 – 20,5
|
Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc)
|
ME-GU
|
Điện tử-Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)
|
ET-LUH
|
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)
|
IT-LTU
|
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)
|
IT-VUW
|
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)
|
IT-GINP
|
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)
|
EM-VUW
|
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh)
|
EM-NU
|
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
|
TROY-BA
|
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
|
TROY-IT
|
Điểm xét tuyển (ĐX) được tính theo công thức sau:
a) Đối với tổ hợp môn không có môn chính:
ĐX = [(Môn1+Môn2 + Môn3)] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển*
b) Đối với tổ hợp môn có môn chính:
ĐX = [(Môn chính x 2 + Môn2 + Môn3) x ¾, làm tròn đến 2 chữ số thập phân] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển*
(*): Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và đã nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển hợp lệ về Trường trong thời hạn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ được cộng Điểm ưu tiên xét tuyển là 3,0 điểm.
Thí sinh cần lưu ý: Chỉ được đăng ký xét tuyển vào trường nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, tính cho 6 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (điều kiện này không áp dụng đối với hai chương trình do nước ngoài cấp bằng: TROY-BA và TROY-IT).
c) Điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm theo ngành/chương trình đào tạo như sau:
- Các ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, IT3, IT-E6, IT-E7, ME1, TE1, TE3, EE2, EE-E8: 21,5.
- 10 Chương trình đào tạo quốc tế: 18,0.
- Các ngành/chương trình đào tạo còn lại: 20,0.
Tin, ảnh: KHÁNH HÀ