Đồng chí Đại tá, Anh hùng LLVT nhân dân MAI ĐỨC TOẠI

Sinh năm 1931; quê quán: Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa; trú quán: Nhà 8, ngõ 236 đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó tư lệnh Quân chủng Không quân; đã nghỉ hưu. 

Huân chương Quân công hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì, Ba; Huân chương Kháng chiến hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Chiến thắng hạng Nhất; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng. 

Đồng chí đã từ trần hồi 9 giờ 50 phút ngày 11-1-2025, tại nhà riêng: Nhà 8, ngõ 236 đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội. Lễ viếng tổ chức từ 13 giờ 45 phút đến 15 giờ ngày 15-1-2025, tại Nhà tang lễ Bộ Quốc phòng (số 5 Trần Thánh Tông, TP Hà Nội). Lễ truy điệu tổ chức hồi 15 giờ; lễ di quan và đưa tang tổ chức hồi 15 giờ 15 phút ngày 15-1-2025; lễ an táng hồi 13 giờ 30 phút ngày 18-1-2025 tại nghĩa trang quê nhà, thôn Ngũ Kiên, xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 

 Đại tá, Anh hùng LLVT nhân dân MAI ĐỨC TOẠI.

 

TÓM TẮT TIỂU SỬ 

- Tháng 1-1949 đến tháng 9-1950: Liên lạc du kích, văn thư xã đội.

- Tháng 10-1950 đến tháng 12-1950: Chiến sĩ tân binh Đại đội 2, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 44, Quân khu 4.

- Tháng 1-1951 đến tháng 4-1955: Chiến sĩ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Trung đội phó, Trung đội trưởng cán sự chính trị Trung đoàn 363, cán sự chính trị Tiểu đoàn 130, Trung đoàn 209, Đại đoàn 312.

- Tháng 5-1955 đến tháng 8-1958: Trợ lý Tổ chức Trung đoàn 209, Trợ lý Tổ chức Đại đoàn 312.

- Tháng 9-1958 đến tháng 7-1959: Học viên Trường Văn hóa Quân đội Lạng Sơn. 

- Tháng 8-1959 đến tháng 1-1960: Học viên bay Trường Hàng không số 1 Cát Bi, Hải Phòng.

- Tháng 2-1960 đến tháng 3-1965: Học viên bay Trường Không quân số 3 Trung Quốc bay sơ cấp, trung cấp từ Iắc-18 đến MiG-15, MiG-17, bay khoa mục chiến đấu ở Dương Thôn và Mông Tự (Vân Nam, Trung Quốc). 

- Tháng 4-1965 đến tháng 2-1968: Đại đội trưởng Đại đội 1, Chủ nhiệm Kỹ thuật bay Trung đoàn, Trung đoàn phó Trung đoàn Không quân 923. 

- Tháng 3-1968 đến tháng 9-1969: Trung đoàn phó Trung đoàn Không quân 925, đào tạo huấn luyện phi công MiG-17 khoa mục chiến đấu ở Tường Vân, Côn Minh, Vân Nam, Trung Quốc chuyển loại MiG-19 tại căn cứ Trường Không quân số 1 Tế Nam, Trung Quốc. 

- Tháng 10-1969 đến tháng 5-1973: Trung đoàn phó, Trung đoàn trưởng Trung đoàn Không quân 925, về nước tổ chức Trung đoàn Không quân 925 chiến đấu trên loại máy bay MiG-19. 

- Tháng 6-1973 đến tháng 8-1974: Học tại Học viện Không quân Gagarin, Liên Xô; Tham mưu trưởng Binh chủng Không quân chiến đấu. 

- Tháng 9-1974 đến tháng 2-1975: Tham mưu trưởng Binh chủng Không quân chiến đấu. 

- Tháng 3-1975 đến tháng 3-1976: Trưởng phòng Không quân, Trưởng phòng Tác chiến Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Tháng 4-1976 đến tháng 6-1978: Sư đoàn phó, Sư đoàn trưởng Sư đoàn Không quân 370. 

- Tháng 7-1978 đến tháng 7-1979: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 371. 

- Tháng 8-1979 đến tháng 7-1980: Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chỉ huy kỹ thuật Không quân. 

- Tháng 8-1980 đến tháng 7-1982: Phó tư lệnh Hậu cần, Chủ nhiệm Hậu cần, Quân chủng Không quân. 

- Tháng 8-1982 đến tháng 11-1982: Học viên Học viện Quân sự cấp cao. 

- Tháng 12-1983 đến tháng 10-1990: Phó tư lệnh Quân chủng Không quân.

- Tháng 11-1990 nghỉ hưu.