Từ ngày 11-2, các thuê bao cố định tại 13 tỉnh, thành phố gồm: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh sẽ đổi mã vùng điện thoại cố định.
Việc đổi mã vùng điện thoại cố định được chia làm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 sẽ chuyển đổi mã vùng của 13 tỉnh, thành phố bắt đầu từ 00 giờ 00 phút ngày 11-2-2017. Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 11-2-2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 12-3-2017.
Bắt đầu chuyển đổi các thuê bao cố định tại 13 tỉnh, thành phố. Ảnh: Thái Khang.
Giai đoạn 2 sẽ chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố bắt đầu từ 00 giờ 00 phút ngày 15-4-2017. Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 15-4-2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 14-5-2017. Thời gian bắt đầu duy trì âm báo vào 00 giờ 00 phút ngày 15-5-2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 16-6-2017.
Giai đoạn 3 sẽ chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố, bắt đầu từ 00 giờ 00 phút ngày 17-6-2017. Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 17-6-2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 16-7-2017. Thời gian bắt đầu duy trì âm báo vào 00 giờ 00 phút ngày 17-7-2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 31-8-2017.
Mã vùng của 4 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên. Kế hoạch chuyển đổi mã vùng kết thúc vào ngày 31-8-2017.
Theo Bộ Thông tin và Truyền thông, kế hoạch chuyển đổi mã vùng là một bước quan trọng để việc triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông có hiệu lực từ 1-3-2015. Việc chuyển đổi mã vùng này cũng phù hợp với thông lệ quốc tế. Để đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ… trong từng thời kỳ, việc điều chỉnh quy hoạch kho số viễn thông là cần thiết.
Danh sách các tỉnh và thành phố thuộc đợt chuyển đổi đầu tiên:
STT
|
Tỉnh/ Thành Phố
(Từ 11/2)
|
Mã Vùng Cũ
(13/3 Hết Hạn)
|
Mã Vùng Mới
|
1
|
Sơn La
|
22
|
212
|
2
|
Lai Châu
|
231
|
213
|
3
|
Lào Cai
|
20
|
214
|
4
|
Điện Biên
|
230
|
215
|
5
|
Yên Bái
|
29
|
216
|
6
|
Quảng Bình
|
52
|
232
|
7
|
Quảng Trị
|
53
|
233
|
8
|
Thừa Thiên - Huế
|
54
|
234
|
9
|
Quảng Nam
|
510
|
235
|
10
|
Đà Nẵng
|
511
|
236
|
11
|
Thanh Hóa
|
37
|
237
|
12
|
Nghệ An
|
38
|
238
|
13
|
Hà Tĩnh
|
39
|
239
|
Danh sách các tỉnh và thành phố chuyển mã vùng đợt 2:
STT
|
Tỉnh/ Thành Phố
Giai Đoạn 2
|
Mã Vùng Cũ
(Hết Hạn Vào 14/5)
|
Mã Vùng Mới
|
1
|
Quảng Ninh
|
33
|
203
|
2
|
Bắc Giang
|
240
|
204
|
3
|
Lạng Sơn
|
25
|
205
|
4
|
Cao Bằng
|
26
|
206
|
5
|
Tuyên Quang
|
27
|
207
|
6
|
Thái Nguyên
|
280
|
208
|
7
|
Bắc Kạn
|
281
|
209
|
8
|
Hải Dương
|
320
|
220
|
9
|
Hưng Yên
|
321
|
221
|
10
|
Bắc Ninh
|
241
|
222
|
11
|
Hải Phòng
|
31
|
225
|
12
|
Hà Nam
|
351
|
226
|
13
|
Thái Bình
|
36
|
227
|
14
|
Nam Định
|
350
|
228
|
15
|
Ninh Bình
|
30
|
229
|
16
|
Cà Mau
|
780
|
290
|
17
|
Bạc Liêu
|
781
|
291
|
18
|
Cần Thơ
|
710
|
292
|
19
|
Hậu Giang
|
711
|
293
|
20
|
Trà Vinh
|
74
|
294
|
21
|
An Giang
|
76
|
296
|
22
|
Kiên Giang
|
77
|
297
|
23
|
Sóc Trăng
|
79
|
299
|
Danh sách các tỉnh và thành phố chuyển mã vùng đợt 3:
STT
|
Tình/ Thành Phố
Giai Đoạn 3
|
Mã Vùng Cũ
(Hết Hạn Vào 16/7)
|
Mã Vùng Mới
|
1
|
Hà Nội
|
4
|
24
|
2
|
Hồ Chí Minh
|
8
|
28
|
3
|
Đồng Nai
|
61
|
251
|
4
|
Bình Thuận
|
62
|
252
|
5
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
64
|
254
|
6
|
Quảng Ngãi
|
55
|
255
|
7
|
Bình Định
|
56
|
256
|
8
|
Phú Yên
|
57
|
257
|
9
|
Khánh Hòa
|
58
|
258
|
10
|
Ninh Thuận
|
68
|
259
|
11
|
Kon Tum
|
60
|
260
|
12
|
Đắk Nông
|
501
|
261
|
13
|
Đắk Lắk
|
500
|
262
|
14
|
Lâm Đồng
|
63
|
263
|
15
|
Gia Lai
|
59
|
269
|
16
|
Vĩnh Long
|
70
|
270
|
17
|
Bình Phước
|
651
|
271
|
18
|
Long An
|
72
|
272
|
19
|
Tiền Giang
|
73
|
273
|
20
|
Bình Dương
|
650
|
274
|
21
|
Bến Tre
|
75
|
275
|
22
|
Tây Ninh
|
66
|
276
|
23
|
Đồng Tháp
|
67
|
277
|
VĂN PHONG