Đồng chí Thiếu tướng LÊ XUÂN CHUYỂN
Sinh năm 1952; quê quán: Xã Thái Học, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương; trú quán: Số 14-TT1, ngõ 183 Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó cục trưởng Cục Tác chiến BTTM, nguyên Tham mưu trưởng Quân khu 1; đã nghỉ hưu.
Huân chương Quân công hạng nhất, nhì, ba; Huân chương Chiến sĩ Giải phóng hạng nhất, ba; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng nhất; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 21 giờ 47 phút, ngày 11-8-2016 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, do mắc bệnh hiểm nghèo. Lễ viếng tổ chức từ 7 giờ đến 8 giờ 45 phút, ngày 16-8-2016 tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, TP Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang vào hồi 8 giờ 45 phút cùng ngày; Điện táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ, Văn Điển, TP Hà Nội; an táng tại Nghĩa trang Ngân Hà Viên, xã Thịnh Đức, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Tóm tắt tiểu sử
Đồng chí Thiếu tướng Lê Xuân Chuyển, nguyên Phó cục trưởng Cục Tác chiến BTTM, nguyên Tham mưu trưởng Quân khu 1. Tên khai sinh: Lê Xuân Chuyển; bí danh: Không. Sinh ngày 3-9-1952; nguyên quán: Xã Thái Học, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương; trú tại số 14-TT1, ngõ 183 Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; dân tộc: Kinh; tôn giáo: Không; nhập ngũ: 12/1970. Kết nạp Đảng: 13/8/1973; chính thức: 13/8/1974. Quá trình công tác:
- Từ tháng 12/1970 đến tháng 1/1971: Chiến sĩ, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 42, Quân khu Tả Ngạn.
- Từ tháng 2 đến tháng 5/1971: Học viên, Trường Hạ sĩ quan Quân khu Tả Ngạn.
- Từ tháng 6/1971 đến tháng 7/1973: Tiểu đội trưởng, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 24, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 8 đến tháng 10/1973: Thượng sĩ, Trung đội phó, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 24, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 11/1973 đến tháng 2/1974: Chuẩn úy, Trung đội trưởng, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 24, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 11/1973 đến tháng 1/1975: Chuẩn úy, Thiếu úy, Trung đội trưởng, Đại đội phó, Đại đội trưởng, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 24, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 2/1975 đến tháng 7/1976: Trung úy, Thượng úy, Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 24, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 8/1976 đến tháng 7/1978: Thượng úy, Học viên, Học viện Lục quân.
- Từ tháng 8/1978 đến tháng 12/1979: Đại úy, Thiếu tá, Trung đoàn phó, Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 1/1980 đến tháng 2/1984: Thiếu tá, Trưởng ban Tác chiến, Phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 3/1984 đến tháng 6/1986: Thiếu tá, học viên, Học viện Quân sự cấp cao.
- Từ tháng 7 đến tháng 12/1986: Trung tá, học viên đào tạo giáo viên tại Học viện Quân sự cấp cao.
- Từ tháng 1 đến tháng 9/1987: Trung tá, Trưởng phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 10/1987 đến tháng 12/1991: Trung tá, Thượng tá, Phó tham mưu trưởng Tác chiến, Quân đoàn 3.
- Từ tháng 1 đến tháng 12/1992: Thượng tá, cán bộ nghiên cứu, Viện Chiến lược quân sự, Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 1/1993 đến tháng 11/1998: Thượng tá, Đại tá, Phó hiệu trưởng huấn luyện, Trường Quân sự Quân khu 1.
- Từ tháng 12/1998 đến tháng 5/2004: Đại tá, Đại tá NLL1, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 1.
- Từ tháng 6/2004 đến tháng 2/2006: Đại tá NLL1, Đại tá NLL2, Thiếu tướng, Tham mưu trưởng Quân khu 1.
- Từ tháng 3/2006 đến tháng 9/2013: Thiếu tướng, Thiếu tướng NL, Phó cục trưởng, Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu.
Đồng chí được khen thưởng: Huân chương Quân công hạng nhất, nhì, ba; Huân chương Chiến sĩ Giải phóng hạng nhất, ba; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng nhất; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quý khác.