1- Liệt sĩ Bùi Xuân Tìu (Lê Thanh), sinh năm 1922; quê quán: Xã Tây Mỗ, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây (nay là TP Hà Nội); chức vụ: Phó bí thư, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc; hy sinh: 24-12-1953.

2- Liệt sĩ Nguyễn Văn La, sinh năm 1922; quê quán: Yên Nhân, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc (nay là TP Hà Nội); đơn vị: Đại đội 43, Tiểu đoàn 86, Sư đoàn 312; hy sinh: 17-10-1952.

3- Liệt sĩ Thái Doãn Hộ, sinh năm 1943; quê quán: Xã Thanh Vân, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An; cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Phi công; đơn vị: Trung đoàn Không quân 921; hy sinh: 2-8-1974.

4- Liệt sĩ Phan Hữu Lễ, quê quán: Huyện Xuân Thủy (cũ), tỉnh Nam Định; đơn vị: Tiểu đoàn 29, Trung đoàn 88, Sư đoàn 308; hy sinh: 27-12-1950.

5- Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhiên, sinh năm 1929; quê quán: Phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội; hy sinh năm 1949.

6- Liệt sĩ Nguyễn Minh Nhật, sinh năm 1936; quê quán: Phú Thị, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc; hy sinh: 21-9-1970.

7- Liệt sĩ Vũ Văn Thinh, quê quán: Xã Cao Đức, huyện Gia Lương, tỉnh Hà Bắc (nay là tỉnh Bắc Ninh); hy sinh: 17-1-1951 trong Chiến dịch Trần Hưng Đạo.

8- Liệt sĩ Lê Thiết Long, sinh năm 1931; quê quán: Nông Trang, TP Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú (nay là tỉnh Phú Thọ); đơn vị: Trung đoàn 141, Sư đoàn 312; hy sinh: 28-4-1951.

9- Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Bích, sinh năm 1925; quê quán: Phố Cũ, thị xã Cao Bằng (nay là TP Cao Bằng), tỉnh Cao Bằng; nhập ngũ tháng 2-1945; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh: 17-1-1951.

10- Liệt sĩ Đặng Trần Ký, sinh năm 1925; quê quán: Trường Hà, xã Đào Mỹ, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang; nhập ngũ: 1946; đơn vị: Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 36; hy sinh: 17-1-1951.

11- Liệt sĩ Giang Văn Quý, sinh năm 1926; quê quán: Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên; hy sinh: 23-6-1954.

12- Liệt sĩ Trần Thiện Lương, sinh năm 1942; quê quán: Huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre; cấp bậc: Trung úy; chức vụ: Phi công; đơn vị: Trung đoàn Không quân 921; hy sinh: 26-4-1967.

13- Liệt sĩ Nguyễn Cương, sinh năm 1933; quê quán: Xã Đức Lâm, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh; cấp bậc: Thiếu úy, chức vụ: Phi công; đơn vị: Trung đoàn Không quân 921.

14- Liệt sĩ Thế Đức (Nguyễn Văn Du), sinh năm 1913; quê quán: Xã Hợp Đức, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; chức vụ: Tỉnh đội phó Vĩnh Phúc; hy sinh: 10-11-1953 trong trận chống càn Kim Chung.

15- Liệt sĩ Lê Đình Bát, quê quán: Xã Chấn Hưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc; chức vụ: Tỉnh ủy viên Vĩnh Phúc; hy sinh: Tháng 10-1953 trong trận Vân Trì.

16- Liệt sĩ Lý Anh, năm sinh 1920; quê quán: Đại Hữu, xã Tây Ninh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình; chức vụ: Chính ủy Trung đoàn 238; hy sinh: 9-3-1953 tại Vân Trì, Đông Anh, Hà Nội.

Từ những thông tin trên, ai là thân nhân các liệt sĩ, liên hệ với cựu chiến binh Nguyễn Xuân Cầu; địa chỉ: Tổ dân phố Chùa Hạ, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; điện thoại: 0984.093.243; hoặc chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”.

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn

QĐND