QĐND -  1. Liệt sĩ Nguyễn Văn Bẩy (ảnh) Sinh năm 1939; quê quán: Xã Trung Giã, huyện Đa Phúc, tỉnh Vĩnh Phú (nay là xã Trung Giã, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội); nhập ngũ tháng 11-1966; đơn vị: 300, NPP; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 25-12-1967 tại mặt trận Bình Sơn, tỉnh Bình Định. Thi hài liệt sĩ được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận.

Liệt sĩ Nguyễn Văn Bảy.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin về phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Bẩy, xin báo cho con trai liệt sĩ là Nguyễn Minh Luyến, Công ty TNHH một thành viên In Quân đội I, số 21, Lý Nam Đế, Hà Nội. ĐT: 0978.185819.

2. Liệt sĩ Đỗ Anh Tuấn

Sinh năm 1949; quê quán: Xã Cần Kiệm, huyện Thạch Thất, Hà Tây (nay là TP Hà Nội); nhập ngũ tháng 11-1967; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 2 KTM; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: chiến sĩ; hy sinh ngày 2-6-1969 tại mặt trận phía Nam.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Đỗ Anh Tuấn, xin báo cho cháu trai liệt sĩ là Đỗ Văn Tâu, xóm Hòa Bình, thôn Yên Lạc 2, xã Cần Kiệm, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội. ĐT: 01292452408.

3. Liệt sĩ Nguyễn Minh Chính (ảnh)

Sinh năm 1935; quê quán: Đông Vinh, Đông Hưng (Đông Quan cũ), Thái Bình; nhập ngũ tháng 4-1968; đơn vị: Tiểu đoàn 4A, Sư đoàn 304B, Quân khu Việt Bắc. Đơn vị trước khi nhập ngũ: Nông trường Phú Thọ. Giấy báo tử ghi: Hy sinh tại chiến trường B, đơn vị E2, KN.

Liệt sĩ Nguyễn Minh Chính.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin về phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Minh Chính, xin báo cho con trai liệt sĩ là Nguyễn Thanh Hải, nhà số 5 ngách 317/19 đường Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội. ĐT: 0903228832 hoặc cháu liệt sĩ là Nguyễn Thiên Minh, Trợ lý Phòng Chính trị, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng. ĐT: 0983036337.

4. Liệt sĩ Trần Minh Tuyên

Sinh ngày 3-2-1953; quê quán: La Giang, Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Dương; nhập ngũ ngày 12-5-1971; đơn vị: Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2; hy sinh ngày 24-4-1972 trong Chiến dịch Đắc Tô, Tân Cảnh tại tỉnh Kon Tum.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết tin tức về phần mộ của liệt sĩ Trần Minh Tuyên, xin báo tin cho anh trai liệt sĩ là Trần Ngọc Huyên, Tổ 17, phường Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội. ĐT: 0989099035 hoặc Bộ CHQS tỉnh Hải Dương.

5. Liệt sĩ Vũ Kim Dung (ảnh)

Sinh năm 1936; quê quán: Nam Quan, Nam Trực, Hà Nam Ninh (nay là Nam Định); nhập ngũ tháng 3-1952, xuất ngũ tháng 10-1956, tái ngũ tháng 4-1965; đơn vị: Tiểu đội 3, Đại đội 3, Tiểu đoàn 6 (trong giấy báo tử không ghi trung, sư đoàn); cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Đại đội trưởng; hy sinh ngày 27-2-1968, tại Mặt trận phía Nam Quân khu 4, thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang đơn vị.

Liệt sĩ Vũ Kim Dung.

Theo một số thông tin cho biết: Tiểu đội 3, Đại đội 3, Tiểu đoàn 6 thuộc Cục Hậu cần B5 (Mặt trận B5, tức mặt trận Đường 9-Bắc Quảng Trị). Địa bàn tác chiến cụ thể của Mặt trận B5 gồm các huyện hiện nay của tỉnh Quảng Trị: Gio Linh, Cam Lộ (bao gồm Đông Hà cũ); một số xã phía bắc và phía nam huyện Hướng Hóa.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin về phần mộ của liệt sĩ Vũ Kim Dung, xin báo cho: Vũ Văn Úy, Phòng Tổ chức Cán bộ, Cục Phòng chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Số 2 Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. ĐT: 043824696-0912.156.859 hoặc Vũ Đình Thành, thôn Quần Lao, Nam Quan, Nam Trực, Nam Định hoặc Bộ CHQS tỉnh Nam Định.