QĐND - 1. Liệt sĩ Phùng Văn Cố. Sinh năm 1932. Quê quán: Thôn Hạ Cát, xã Quyết Tiến, huyện Phù Cừ, Hải Hưng (cũ), nay thuộc Hưng Yên. Nhập ngũ tháng 7-1968. Đơn vị: Tiểu đoàn 90/F9, B2 (ký hiệu KB); cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội trưởng. Hy sinh ngày 18-9-1969 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Theo bản trích lục số 298/CS-TBLS có ghi trường hợp hy sinh của liệt sĩ là bị oanh tạc; nơi an táng ban đầu ở tỉnh Phước Long.
Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Phùng Văn Cố ở đâu, xin báo cho con trai: Phạm Xuân Dự, địa chỉ: Hạ Cát, Tống Phan, Phù Cừ, Hưng Yên. Điện thoại: 0916449552.
2. Liệt sĩ Phùng Văn Sửu
Sinh năm 1948. Quê quán: Quyết Tiến, Phù Cừ, Hải Hưng (cũ), nay thuộc tỉnh Hưng Yên. Nhập ngũ tháng 12-1969. Đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 141, Sư đoàn 5, Quân khu 5. Chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 19-9-1970 tại Sa-vẳn-na-khệt (Lào) trong trường hợp lâm bệnh nặng. Nơi an táng ban đầu: Quân y E, Binh trạm 32, cây số 31 Sa-vẳn-na-khệt.
Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Phùng Văn Sửu ở đâu, xin báo cho cháu trai là: Phùng Văn Hoan, địa chỉ: Hạ Cát, Tống Phan, Phù Cừ, Hưng Yên. Điện thoại: 01675664014.
3. Liệt sĩ Nguyễn Đức Lâm
Sinh năm 1940. Nguyên quán: Quyết Tiến, Phù Cừ, Hải Hưng (cũ), nay thuộc tỉnh Hưng Yên. Nhập ngũ tháng 9-1966. Đơn vị: K190. Cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 11-4-1967 do sốt ác tính. Nơi an táng ban đầu tại Viện K190.
Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Đức Lâm ở đâu, xin báo cho con gái là: Nguyễn Thị Hoài. Địa chỉ: Thôn Tống Xá, Tống Phan, Phù Cừ, Hưng Yên.
4. Liệt sĩ Lê Công Trình (ảnh)
Sinh năm 1952. Quê quán: Xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Cấp bậc: Hạ sĩ. Chức vụ: Chiến sĩ. Theo Giấy báo tử số 224 ngày 30-11-1976 của Bộ CHQS tỉnh Nghệ Tĩnh (cũ) thì đơn vị của liệt sĩ là C12, D9, E209, F7, QDD4. Hy sinh ngày 6-10-1971 tại “Tây Bắc Cần Đăng 3km”. Đơn vị đã mai táng tại “Tây Bắc Cần Đăng 3km”.
 |
Liệt sĩ Lê Công Trình. |
Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Lê Công Trình ở đâu, xin báo tin cho thân nhân của liệt sĩ là Lê Thị Phượng, địa chỉ: Số nhà 09, ngõ 18, đường Đông Lộ, phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh; điện thoại: 01678689937 hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
5. Liệt sĩ Vũ Văn Hiến
Sinh năm 1951. Quê quán: Xã Nam Quan, huyện Nam Ninh, tỉnh Nam Hà (nay là xã Nam Lợi, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định). Nhập ngũ: Tháng 12-1970 tại Nam Hà (cũ), đi B tháng 11-1971. Đơn vị: Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9. Cấp bậc: Trung sĩ. Hy sinh ngày 15-5-1973 tại Kênh 3, xã Hòa Thuận, Giồng Riềng, Rạch Giá (nay là tỉnh Kiên Giang).
Ai biết phần mộ liệt sĩ Vũ Văn Hiến ở đâu xin báo tin cho em trai: Vũ Văn Cương, tổ 10, ấp Phú Long, thị xã Bình Long, Bình Phước. Điện thoại: 0919674888 - 01297351777. Hoặc: Mai Ngọc Kho, điện thoại: 0988759737.
6. Liệt sĩ Phạm Văn Quý (ảnh)
Sinh năm: 1950. Quê quán: Thôn Tử Lý, xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hải Hưng (nay là tỉnh Hưng Yên). Nhập ngũ: Tháng 12-1967. Vào Đảng tháng 2-1969. Cấp bậc: Hạ sĩ. Chức vụ: Chiến sĩ.
 |
Liệt sĩ Phạm Văn Quý. |
Theo Giấy báo tử số 6611 ngày 1-1-1975 của Bộ CHQS tỉnh Hải Hưng (cũ) thì đơn vị của liệt sĩ lúc hy sinh là Đại đội 69, KB. Hy sinh ngày 1-9-1969 tại Mặt trận phía Nam. Đơn vị mai táng tại khu vực nghĩa trang gần mặt trận.
Theo một số đồng đội cũ của liệt sĩ Quý thì liệt sĩ hy sinh trong khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 8-9 năm 1969 tại ấp 3, xã Thanh An, quận Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Phạm Văn Quý ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Phạm Văn Điển, điện thoại: 0904518779. Địa chỉ: Thôn Tử Lý, xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên.