QĐND - * Liệt sĩ ĐINH GIA MINH (ảnh) sinh ngày 23-3-1942; quê quán: Xã Việt Hưng, Gia Lâm,
TP Hà Nội. Nhập ngũ: Ngày 23-10-1963, đơn vị: Thuộc MTB; chức vụ: Trung đội phó. Hy sinh ngày 6-10-1968 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết phần mộ của liệt sĩ Đinh Gia Minh ở đâu, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Đinh Gia Quang, địa chỉ: 160, tổ 4, Kim Quan, phường Việt Hưng, quận Long Biên, TP Hà Nội, điện thoại: 0914567553.
* Liệt sĩ HOÀNG VĂN VÂN (ảnh) sinh năm 1948; quê quán: Xã Liên Ninh, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây, nay là TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 2-1967; đơn vị: Thuộc NB; chức vụ: Trung đội phó. Hy sinh ngày 16-4-1970 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn Vân ở đâu, báo tin cho ông Hoàng Văn Hùng, địa chỉ: 365 phố Vọng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, điện thoại: 0913571444.
* Liệt sĩ HOÀNG VĂN SAN (ảnh) sinh năm 1947; quê quán: Xã Liên Ninh, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây, nay là TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 2-1966; đơn vị: Thuộc Nam Bộ; chức vụ: Chính trị viên phó tiểu đoàn. Hy sinh ngày 8-6-1972 tại Mặt trận Nam Bộ. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị. Ai biết phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn San ở đâu, báo tin cho ông Hoàng Văn Hùng, địa chỉ: 365 phố Vọng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, điện thoại: 0913571444.
* Liệt sĩ NGUYỄN KHƯƠNG TĨNH sinh năm 1947; quê quán: Xã Tràng An, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây, nay là TP Hà Nội. Nhập ngũ: Năm 1968; đơn vị khi nhập ngũ: 55216KJ, trước khi nhập ngũ làm việc tại Nhà máy cơ khí Lương Yên, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Đơn vị khi hy sinh: KB; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 12-2-1972 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết phần mộ liệt sĩ Nguyễn Khương Tĩnh ở đâu, xin báo tin cho em gái liệt sĩ là Nguyễn Thị Phương, địa chỉ: Số 114 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP Hà Nội, điện thoại: 0916793958; 0438.438297.
* Liệt sĩ NGUYỄN ĐỨC NHUẬN sinh năm 1932; quê quán: Phạm Trấn, Gia Lộc, Hải Hưng, nay là tỉnh Hải Dương. Nhập ngũ: Tháng 10-1951; xuất ngũ: Tháng 9-1958; tái ngũ: Tháng 4-1965, đi B năm 1966; đơn vị khi hy sinh: C3, K6; cấp bậc: Trung úy; chức vụ: Đại đội phó. Hy sinh ngày 19-8-1966 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Đức Nhuận ở đâu, xin báo tin cho gia đình theo địa chỉ: Nguyễn Thị Ngó, xã Phạm Trấn, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, điện thoại: 0320.353119 hoặc báo cho ông Hoàng Anh Luật, Cục Quân lực, Bộ Tổng tham mưu, điện thoại: 069.533483; 0913309872.
* Liệt sĩ NGUYỄN ĐẶNG MỸ sinh năm 1942; quê quán: Xã Việt Hưng, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 4-1965, đơn vị: Đại đội 10-KB; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 1-4-1967, tại Phước Long. Đơn vị đã mai táng thi hài liệt sĩ tại Nghĩa trang K11 Phước Long. Ai biết phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Đặng Mỹ, xin thông tin cho con trai liệt sĩ là Đặng Văn Thắng, địa chỉ: Lệ Mật, Việt Hưng, Long Biên (Hà Nội); điện thoại: 0912766822.
* Liệt sĩ PHẠM VĂN PHỤNG sinh năm 1952; quê quán: Hải Cát, Hải Hậu, Nam Định. Nhập ngũ: Tháng 5-1971; đơn vị: KH, chức vụ: Tiệu đội phó; cấp bậc: Hạ sĩ. Hy sinh ngày 19-4-1972 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết phần mộ liệt sĩ Phạm Văn Phụng ở đâu, xin báo tin cho ông Phạm Văn Phát, địa chỉ: Hải Cát, Hải Hậu, Nam Định, điện thoại: 03502223547; 01662513537.
* Liệt sĩ CAO VĂN THÀNH sinh năm 1949; quê quán: Xã Châu Can, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Sơn Bình, nay thuộc TP Hà Nội; trú quán: Số 63, phố Khâm Thiên, Đống Đa, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 4-1967; đơn vị: K5. Cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 12-4-1968 tại Mặt trận phía Nam. Đơn vị đã mai táng thi hài liệt sĩ tại nghĩa trang mặt trận. Ai biết phần mộ liệt sĩ Cao Văn Thành ở đâu, xin báo tin cho em gái liệt sĩ là Cao Minh Hải, địa chỉ: Số nhà 51, ngõ Trung Tiền, phố Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội, điện thoại: 0435184186; 0946082938.