QĐND - Liệt sĩ Nguyễn Hạnh Phúc, sinh năm 1943, quê quán: Thôn Mậu Lương, xã Lương Tài, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Nhập ngũ tháng 9-1965, đơn vị: Đại đội Thông tin, Tiểu đoàn 2, Binh trạm 12, Đoàn 559, cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ: chiến sĩ. Hy sinh ngày 11-4-1970 trong lúc đang chiến đấu. Theo bản trích lục thông tin về quân nhân hy sinh trong chiến tranh của Cục Chính sách thì nơi an táng ban đầu của liệt sĩ là mộ số 27, đường 21, Tài Ôi, Sa-vẳn-na-khẹt, Lào. Ai biết thông tin về phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Hạnh Phúc nay ở đâu, xin báo tin cho cháu ruột liệt sĩ là Nguyễn Văn Tại, địa chỉ: Thôn Mậu Lương, xã Lương Tài, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, hoặc báo cho anh Nguyễn Hồng Phong, số nhà 55, ngõ 46, tổ 9, phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội, ĐT: 0915108772; 01696129793.

* Liệt sĩ Lê Xuân Ngân (Lê Văn Ngữ), sinh tháng 4-1935, quê quán: Xã Đức Thắng, huyện Thuận Thành, tỉnh Hà Bắc (nay là tỉnh Bắc Ninh). Thường trú tại xã An Hà, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. Nhập ngũ tháng 9-1953, đơn vị: KN, cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Đại đội phó. Hy sinh ngày 10-12-1967 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết phần mộ liệt sĩ Lê Xuân Ngân ở đâu, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Lê Xuân Tuấn, địa chỉ: Xóm Mia, xã An Hà, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, ĐT: 0985357908.

* Liệt sĩ Bùi Ngọc Trình, sinh năm 1942, quê quán: Xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình. Nhập ngũ tháng 9-1965, đơn vị khi hy sinh: T4 Bà Rịa, B2, chức vụ: Trung đội trưởng. Hy sinh ngày 16-12-1968 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại khu vực riêng gần mặt trận. Ai biết phần mộ liệt sĩ Bùi Ngọc Trình ở đâu, xin báo cho em trai liệt sĩ là Bùi Quốc Ân, địa chỉ: Tổ 27, phường Chăm Mát, thành phố Hòa Bình hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình; Bộ CHQS tỉnh Hòa Bình.

* Liệt sĩ Trần Văn Mẽ, sinh năm 1943, quê quán: Thôn Bố Mua, xã Vũ Xá, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Nhập ngũ tháng 2-1964, đi B tháng 2-1966, đơn vị: D561, KN, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: chiến sĩ. Hy sinh ngày 14-8-1966 trong trường hợp chiến đấu tại Phú Yên. Đơn vị đã mai táng thi hài liệt sĩ tại Phước Đôn. Ai biết phần mộ liệt sĩ Trần Văn Mẽ ở đâu, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Trần Văn Hán, địa chỉ: Thôn Hố Mua, xã Vũ Xá, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, ĐT: 01668325257.

* Liệt sĩ Nguyễn Hữu Thọ, sinh năm 1950, quê quán: Thôn Phù Đê, xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Nam Hà (nay là tỉnh Hà Nam). Nhập ngũ tháng 12-1966, đơn vị: C1, D4, KN, cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 12-6-1968 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại nghĩa trang mặt trận. Giấy báo tử ghi ngày 6-6-1970 do Thiếu tá Nguyễn Quang Dực ký. Ai biết phần mộ và thông tin về liệt sĩ Nguyễn Hữu Thọ, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Nguyễn Linh Hoạt, địa chỉ: Thôn Phù Đê, xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam, ĐT: 01682004080 hoặc Nguyễn Hữu Thuật, địa chỉ: Số 34, ngách 105/2/35 đường Xuân La, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội, ĐT: 0912862150.

* Liệt sĩ Trần Đình Tuyến, sinh năm 1948, quê quán: Xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, TP Hải Phòng. Theo Giấy báo tử số 462/HP ngày 1-7-1976 của Bộ tư lệnh 350 do Trung tá Nguyễn Vân, Chủ nhiệm Chính trị Bộ tư lệnh 350 ký thì đồng chí Trần Đình Tuyến có cấp bậc là hạ sĩ, chức vụ là chiến sĩ, thuộc đơn vị C2-K6-E2, P4. Hy sinh ngày 12-4-1967, tại Quảng Trị, trong trường hợp chiến đấu. Đơn vị đã mai táng tại Nghĩa trang Hải Lăng, Quảng Trị. Gia đình đã tìm trong các danh sách nghĩa trang liệt sĩ của huyện Hải Lăng (Quảng Trị) nhưng không có tên liệt sĩ Trần Đình Tuyến. Đồng đội cũ và bà con cô bác, ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Trần Đình Tuyến, xin báo tin cho em trai của liệt sĩ là Trần Đình Hậu, ĐT: 01652400436 hoặc em họ của liệt sĩ là Đỗ Phú Thọ, Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội.