QĐND - Liệt sĩ NGUYỄN ĐỨC TÂN, sinh năm 1951. Quê quán: Lương Sơn, Phú Bình, Bắc Thái, nay là Thái Nguyên. Nhập ngũ: tháng 8-1972. Cấp bậc: Thượng sĩ. Chức vụ: Tiểu đội bậc phó, Tiểu đội trưởng. Đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. Hy sinh ngày 28-3-1974 do nổ lựu đạn, an táng tại nghĩa trang gần mặt trận (cạnh suối Phước Sang thuộc xã Phước Sang, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương). Ai biết phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Đức Tân ở đâu, xin báo cho em trai là Nguyễn Đức Cương, địa chỉ nhà riêng: P. 411, nhà Đ3, tổ 55, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Hoặc cơ quan: Phòng TSKT, Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp-Tầng 6, tòa nhà 29 T1, Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại nhà riêng: 0437672055, điện thoại di động: 0913.049.712.
 |
* Liệt sĩ LÊ HỒNG NAM (ảnh), sinh năm 1942, quê quán: Xóm 8, Hải Trung, Hải Hậu, Nam Định. Nhập ngũ: Tháng 2-1964, đơn vị: E2B2 (QK2), cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Trung đội trưởng. Hy sinh ngày 15-6-1969 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Theo thông tin của Quân khu 9 thì đơn vị lúc hy sinh là Đoàn 8 đặc công Quân khu 9. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lê Hồng Nam ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Lê Anh Chiến, địa chỉ: Số nhà 36, ngõ 38, đường Điện Biên, xóm 1, Tân an, Lộc Hòa, TP Nam Định, điện thoại: 0912051531.
 |
* Liệt sĩ LÊ VĂN HÀ (ảnh), sinh năm 1949, quê quán: Xóm 8, Hải Trung, Hải Hậu, Nam Định. Nhập ngũ: Ngày 26-9-1966, vào Nam chiến đấu tháng 3-1967, đơn vị: F330B, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 21-7-1971 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Đơn vị lúc hy sinh: KT. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lê Văn Hà ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Lê Anh Chiến, địa chỉ: Số nhà 36, ngõ 38, đường Điện Biên, xóm 1, Tân An, Lộc Hòa, TP Nam Định, điện thoại: 0912051531.
* Liệt sĩ NGUYỄN VĂN HẠNH, sinh năm 1953, quê quán: Khu 3, xóm 6, xã Dư Hàng Kênh, huyện An Hải, TP Hải Phòng, nay là số nhà 46/238, S13, đường Chợ Hàng, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải Phòng. Nhập ngũ: Ngày 10-12-1971, đơn vị khi hy sinh: D3, E24, F10 bộ binh; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 24-11-1973 tại Kho 32, Viện 211. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Văn Hạnh ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Nguyễn Văn Hùng, địa chỉ: Số nhà 46/238, Chợ Hàng, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải Phòng, điện thoại: 0975084357.
* Liệt sĩ TRẦN VĂN NHÀN, sinh năm 1933, quê quán: Tượng Lĩnh, Kim Bảng, Hà Nam. Nhập ngũ: Tháng 7-1968, đơn vị: Thuộc P2, cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 27-1-1971 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được đơn vị mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết phần mộ liệt sĩ Trần Văn Nhàn ở đâu, xin báo tin cho người nhà liệt sĩ là Ngô Văn Long, địa chỉ: Số nhà 183, ngõ 559, đường Kim Ngưu, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, điện thoại: 0982965558; 0946118255.
* Liệt sĩ NGUYỄN CÔNG LÂM, sinh năm 1948, quê quán: Xã Thượng Lan, huyện Việt Yên, tỉnh Hà Bắc, nay là tỉnh Bắc Giang. Nhập ngũ: Tháng 12-1967, đơn vị: P2, cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 15-12-1971 khi đang chiến đấu gần một con suối ở tỉnh Sông Bé cũ. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Công Lâm ở đâu, xin báo tin cho cháu trai liệt sĩ là Nguyễn Công Long, địa chỉ: Đoàn Đặc công Biệt động 1, HT: 6TH-226, điện thoại: 069573177; 0989584797.