20-Liệt sĩ Phạm Nghĩa Lâm, quê quán: Xã Yên Bình, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; đơn vị: Sư đoàn 339; hy sinh: 22-12-1978.

21-Liệt sĩ Phạm Ngọc Lân, quê quán: Xã Yên Phú, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Trung đoàn 992, Sư đoàn 339; hy sinh: 15-12-1978.

22-Liệt sĩ Đinh Xuân Lập, quê quán: Xã Khánh Phú, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 992, Sư đoàn 339; hy sinh: 15-12-1978.

23-Liệt sĩ Đinh Văn Lợi, quê quán: Xã Khánh Ninh, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 17-12-1978.

24-Liệt sĩ Phạm Thế Long, quê quán: TP Nam Định, tỉnh Nam Định; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: Tháng 12-1978.

25-Liệt sĩ Trịnh Hiếu Như, quê quán: Huyện Xuân Thủy, tỉnh Nam Định; cấp bậc: Thiếu úy; đơn vị: Trung đoàn 8, Sư đoàn 339; hy sinh: 25-12-1978.

26-Liệt sĩ Trần Văn Rồng, quê quán: Xã Khánh Phú, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 17-12-1978.

27-Liệt sĩ Phạm Văn Soai (Soái), quê quán: Huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Trung đoàn 157, Sư đoàn 339; hy sinh: 15-12-1978.

28-Liệt sĩ Phạm Ngọc Tâm, quê quán: Hà Nam Ninh; đơn vị: Sư đoàn 339; hy sinh: 15-12-1978.

29-Liệt sĩ Phạm Văn Tâm, quê quán: Xã Yên Phong, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4; Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 17-12-1978.

30-Liệt sĩ Trần Duy Tâm, quê quán: Xã Vũ Bản, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 22-12-1978.

31-Liệt sĩ Lê Văn Tế, sinh năm 1950; quê quán: Xã Khánh Phú, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ: Tháng 8-1978; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4; hy sinh: 22-12-1978.

32-Liệt sĩ Vũ Đức Tiến, sinh năm 1959; quê quán: Phố Bắc Ninh, TP Nam Định, tỉnh Nam Định; nhập ngũ: Tháng 8-1978; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 992; hy sinh: 17-12-1978.

33-Liệt sĩ Trần Anh Tuấn, quê quán: Phố Bến Thóc, TP Nam Định, tỉnh Nam Định; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 15-12-1978.

Thân nhân liệt sĩ muốn biết thêm thông xin liên hệ với ông Nguyễn Sỹ Hồ; địa chỉ: Số nhà 12, tổ 2, ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0988 847 715; 0941 540 799; hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”. Danh sách các liệt sĩ như sau:

34-Liệt sĩ Trần Huy Tường, quê quán: Tỉnh Nam Định; đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 992, Sư đoàn 339; hy sinh: 17-12-1978.

35-Liệt sĩ Lê Văn Thân (Thận), quê quán: Xã Yên Mạc, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 15-12-1978.

36-Liệt sĩ Nguyễn Hồng Thắng, quê quán: Xã Xuân Châu, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; chức vụ: Chiến sĩ trinh sát; đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 25; hy sinh: 23-3-1978.

37-Liệt sĩ Bùi Đức Thiện, quê quán: Quảng Long, (Hoàng Long), Hà Nam Ninh; đơn vị: Đại đội 1; Sư đoàn 339; hy sinh: 29-4-1981.

38-Liệt sĩ Ngô Đức Trung, quê quán: Xã Khánh Hải, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 4, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh: 22-12-1978.

39-Liệt sĩ Nguyễn Xuân Trường, quê quán: Xã Khánh Hải, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Trung đội 1, Đại đội 11, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 157, Sư đoàn 339; hy sinh: 17-12-1978.

40-Liệt sĩ Phan Ngọc Vinh (Vĩnh), quê quán: Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; hy sinh: 21-12-1977.

Ai là thân nhân của các liệt sĩ, xin liên hệ với ông Nguyễn Sỹ Hồ; địa chỉ: Số nhà 12, tổ 2, ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0988.847.715; 0941.540.799; hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”.

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”, Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn.

QĐND