Thân nhân liệt sĩ muốn biết thêm thông xin liên hệ với ông Nguyễn Sỹ Hồ; địa chỉ: Số nhà 12, tổ 2, ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0988 847 715; 0941 540 799; hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”. Danh sách các liệt sĩ như sau:

1- Liệt sĩ Phạm Như Bằng, sinh năm 1962; quê quán: Xã Khánh Ninh, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình (*); nhập ngũ: Tháng 8-1978; đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 992, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 22-12-1978.

2- Liệt sĩ Mai Văn Bé, quê quán: Xã Yên Thái, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 17-12-1978.

3- Liệt sĩ Mai Văn Bớ, sinh năm 1959; quê quán: Xã Yên Bái, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ: Tháng 8-1978; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4; hy sinh ngày 17-12-1978.

4- Liệt sĩ Lâm Xuân Cường, quê quán: Xã Khánh Ninh, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 8, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 17-12-1978.

5- Liệt sĩ Phạm Minh Châu, quê quán: Huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Trung đoàn 157, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 15-12-1978.

6- Liệt sĩ Lại Văn Chuyện (Chuyên), sinh năm 1960; quê quán: Xã Khánh Ninh, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ: Tháng 8-1976; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ;  đơn vị: Đại đội 11, Tiểu đoàn 6; hy sinh ngày 15-11-1978.

7- Liệt sĩ Lê Minh Đăng, sinh năm 1959; quê quán: Xã Khánh Phú, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ: Tháng 8-1978; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4; hy sinh ngày 15-12-1978.

8- Liệt sĩ Lê Văn Đẳng, quê quán: Xã Khánh Hòa, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Đại đội 8, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 17-12-1978.

9- Liệt sĩ Nguyễn Công Đinh (Định), quê quán: Huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; đơn vị: Trung đoàn 157, Sư đoàn 339; hy sinh tháng 12-1978.

10- Liệt sĩ Phạm Văn Đoàn, quê quán: Xã Khánh Hòa, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Trung đoàn 89, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 16-12-1978.

11- Liệt sĩ Dương Văn Đông, sinh năm 1952; quê quán: Xã Khánh Thiện, huyện Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ tháng 8-1978; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 11, Tiểu đoàn 6; hy sinh tháng 12-1978.

12- Liệt sĩ Nguyễn Văn Đồng, quê quán: Tam Điệp, Ninh Bình; đơn vị: Sư đoàn 339; hy sinh ngày 15-12-1978.

13- Liệt sĩ Lê Hữu Giáp, quê quán: Tam Điệp, Ninh Bình; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 10, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 16-12-1978.

14- Liệt sĩ Lữ (Lê) Văn Giáp, quê quán: TP Nam Định, tỉnh Nam Định; đơn vị: Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 157, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 15-12-1978.

15- Liệt sĩ Nguyễn Đức Hiền, quê quán: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; nhập ngũ năm 1970; chức vụ: Đại đội phó; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 320; hy sinh ngày 21-3-1978.

16- Liệt sĩ Đỗ Duy Hưng, sinh năm 1952; quê quán: Xã Liên Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; nhập ngũ: Tháng 12-1972; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội trưởng; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 320; hy sinh ngày 8-1-1978.

17- Liệt sĩ Nguyễn Văn Hùng, quê quán: Tiểu khu Hạ Long, TP Nam Định, tỉnh Nam Định; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 5, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 15-12-1978.

18- Liệt sĩ Phạm Anh Kỷ, sinh năm 1957; quê quán: Huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ: Tháng 6-1978; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Chiến sĩ trinh sát; đơn vị: Trung đoàn 9; hy sinh ngày 15-12-1978.

19- Liệt sĩ Trần Văn Khu, quê quán: TP Nam Định, tỉnh Nam Định; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 9, Sư đoàn 339; hy sinh ngày 15-12-1978.

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”, Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn

 (còn nữa)

QĐND

(*) Tam Điệp là một huyện cũ thuộc tỉnh Ninh Bình, được thành lập trên cơ sở hợp nhất thị trấn Tam Điệp, huyện Yên Mô và 10 xã: Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Ninh, Khánh Hải, Khánh Lợi, Khánh Tiên, Khánh Thiện, thuộc huyện Yên Khánh.