* Liệt sĩ Nguyễn Văn Lân; nhập ngũ tháng 5-1968; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Yên Lãng, Từ Liêm, Hà Nội.

* Liệt sĩ Bùi Đình Thiên; nhập ngũ tháng 2-1968; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Vĩnh Hưng, thành phố Vinh, Nghệ An.

* Liệt sĩ Nguyễn Trọng Khang; nhập ngũ tháng 2-1964; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Thị trấn Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

* Liệt sĩ Trương Văn Hào; nhập ngũ tháng 4-1965; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Nghĩa Lâm, Nghĩa Đàn, Nghệ An.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Nấm; nhập ngũ tháng 4-1963; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Đồng Thịnh, Yên Lập, Phú Thọ.

* Liệt sĩ Trần Xuân Đức; nhập ngũ tháng 6-1968; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Thanh Mỹ, Thanh Chương, Nghệ An.

* Liệt sĩ Dư Văn Quế; nhập ngũ tháng 10-1966; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Xuân Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình.

* Liệt sĩ Vi Văn Út; nhập ngũ tháng 9-1966; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Xuân Cao, Thường Xuân, Thanh Hóa.

* Liệt sĩ Trần Mạnh; nhập ngũ tháng 4-1965; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Đức Lạc, Đức Thọ, Hà Tĩnh.

* Liệt sĩ Lê Thiện Căn; nhập ngũ tháng 2-1965; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Ninh Tiến, Gia Khánh, Ninh Bình.

* Liệt sĩ Đặng Ngọc Lĩnh; nhập ngũ tháng 2-1968; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Xuân Sơn, Đô Lương, Nghệ An.

* Liệt sĩ Trương Văn Bản; nhập ngũ tháng 5-1966; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Lộc Sơn, Hậu Lộc, Thanh Hóa.

* Liệt sĩ Hà Văn Đức; nhập ngũ tháng 4-1968; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Nghĩa Hội, Nghĩa Đàn, Nghệ An.

* Liệt sĩ Dương Trọng Nhuần; nhập ngũ tháng 9-1966; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Tân Thành, Thường Xuân, Thanh Hóa.

* Liệt sĩ Chu Văn Tuất; nhập ngũ tháng 10-1967; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Cẩm Dương, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Khổn; nhập ngũ tháng 10-1967; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Hợp Thành, Yên Thành, Nghệ An.

* Liệt sĩ Trần Xuân Trường; nhập ngũ tháng 12-1967; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Quỳnh Ngọc, Quỳnh Lưu, Nghệ An.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Nha; nhập ngũ tháng 4-1963; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Chiến trị viên phó; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Thành Lợi, Vụ Bản, Nam Hà.

* Liệt sĩ Trần Xuân Đức; nhập ngũ tháng 4-1968; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh 17-6-1969; quê quán: Diễn Hoàng, Diễn Châu, Nghệ An.

* Liệt sĩ Nguyễn Sở Đạt; nhập ngũ tháng 5-1965; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: Vĩnh Thịnh, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa.

* Liệt sĩ Dương Văn Khai; nhập ngũ tháng 2-1968; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 17-6-1969; quê quán: An Châu, Nam Sách, Hải Hưng.

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”- Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn.