Quy định về mã số trên thẻ BHYT
Hiện mức hưởng của người tham gia BHYT đã được mã hóa ở ký hiệu in trên thẻ BHYT. Theo đó, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 4 ô. Trong đó, ký tự ở ô thứ hai được ký hiệu bằng số (từ 1 đến 5) quy định mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Nếu ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán VTYT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là CC, TE.
 |
Chữ số từ 1 đến 5 ở ô thứ hai giúp người có thẻ bảo hiểm y tế biết mức hưởng trong khám, chữa bệnh. Ảnh:Lương Thảo |
Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, DVKT và VTYT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là HT, TC, CN.
Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Các điểm mới trên thẻ BHYT 2018
Theo ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó trưởng Ban Sổ thẻ (BHXH Việt Nam), thẻ BHYT năm 2018 không ghi thời điểm hết hạn sử dụng, chỉ in "Giá trị sử dụng: Từ ngày .../ .../ ...". Để biết giá trị sử dụng, người tham gia có thể chủ động tra cứu trên cổng thông tin BHXH Việt Nam theo mã số BHYT ghi trên thẻ, danh sách tại đơn vị quản lý đối tượng. Trường hợp vẫn còn vướng mắc, có thể liên hệ với cơ quan BHXH qua tổng đài 1900699668 để được giải đáp. Đến kỳ hạn đóng tiền, cơ quan BHXH sẽ có trách nhiệm thông báo, thông tin kịp thời qua các cấp đơn vị để người tham gia tiếp tục đóng bảo hiểm. Đồng thời, để xác định đầy đủ thời điểm tham gia 5 năm liên tục, BHXH đã tiến hành rà soát dữ liệu về thời gian tham gia BHYT để thể hiện thông tin thời điểm đủ 5 năm liên tục trên thẻ. Vì vậy, từ ngày 1-1-2018, trường hợp người tham gia không có thông tin về thời điểm 5 năm liên tục cũng như thông tin bị sai thì liên hệ với cơ quan BHXH trực tiếp cấp thẻ để được điều chỉnh. Theo quy định mới tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH, đối với thẻ BHYT được cấp theo mẫu mới thì 10 số cuối của thẻ BHYT chính là mã số BHXH của người tham gia. Như vậy, khi tra cứu thông tin, người tham gia bảo hiểm có thể sử dụng thông tin ở thẻ BHYT để tra một số thông tin về BHXH của mình. Đây là một trong những điểm thuận lợi cho người dân theo quy định mới. Khi đến cơ sở KCB, nếu người dùng phát hiện trên thẻ bị sai thông tin, cơ sở KCB không được phép yêu cầu bệnh nhân quay về đổi thẻ BHYT. Thay vào đó, cơ sở KCB phải liên hệ với bộ phận giám định thẻ BHYT của cơ quan BHXH nơi ký hợp đồng KCB BHYT để xác minh.
AN AN