TT
|
Tên cá nhân
|
|
Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp
|
|
Liệt sĩ Vũ Thế Thuân, nguyên Bí thư Chi bộ kiêm Chính trị viên Xã đội, xã Bắc Sơn (nay là xã Đồng Sơn), huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
|
|
Liệt sĩ Trần Văn Tài, nguyên Bí thư Chi bộ, xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
|
|
Liệt sĩ Đỗ Văn Chuyển, nguyên du kích, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Mai, nguyên Chính trị viên, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
|
|
Liệt sĩ Phan Hữu Đỗ, nguyên Bí thư chi bộ, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
|
|
Liệt sĩ Trần Kim Nhuệ, nguyên Xã đội trưởng, xã Hữu Nam (nay là xã Đông Xuyên), huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
|
Liệt sĩ Trần Ngọc Cửu, nguyên Chi ủy viên, nguyên Đội trưởng phòng trừ, xã Phạm Lễ, huyện Hưng Nhân (nay là xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà), tỉnh Thái Bình
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Văn Phùng (Bí danh Phạm Khắc), nguyên Chính trị viên phó Tỉnh đội Quảng Yên (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh), Quân khu 3
|
|
Liệt sĩ Lê Văn Nhân (tức Hài), nguyên Chủ tịch Ủy ban hành chính kháng chiến, xã Phú Điền, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
|
|
Liệt sĩ Lê Cồng, nguyên Xã đội trưởng, xã Ninh Châu, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
|
|
Liệt sĩ Thân Kiềm (bí danh Thầy giáo Bốn), nguyên Chủ tịch Ủy ban kháng chiến, xã Quý Cáp, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam (nay là phường Điện An, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Lê Văn Bàng, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 20, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5.
|
|
Liệt sĩ Ngô Hóa, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội 8, Huyện đội Điện Bàn, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQS thị xã Điện Bàn, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5
|
|
Liệt sĩ Võ Văn Ký, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội tự vệ, thị xã Nha Trang (nay làTPNha Trang), tỉnh Khánh Hòa
|
|
Liệt sĩ Đỗ Trạc, nguyên Bí thư chi bộ, thị trấn An Khê (nay là thị xã An Khê), tỉnh Gia Lai
|
|
Liệt sĩ Đàm Viết Tân, nguyên Xã đội phó, xã Tân Minh, huyện Thường Tín, TP Hà Nội
|
|
Liệt sĩ Trần Thị Bắc, nguyên du kích, xã Lạc Long, huyện Đa Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (nay là xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội)
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Văn Mãi (bí danh Nguyễn Cường Lập), nguyên Tiểu đội trưởng, xã Long Biên, huyện Gia Lâm,TP Hà Nội (nay là phường Long Biên, quận Long Biên,TP Hà Nội)
|
|
Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ
|
|
Liệt sĩ Hồ Đức Bảy, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội 9, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 149 (nay là Trung đoàn 98), Sư đoàn 316, Quân khu 2
|
|
Liệt sĩ Trần Đăng Khoa, nguyên Phó chủ tịch Ủy ban hành chính, xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Thị Thu, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Phạm Thị Lan, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Đinh Thị Tâm, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Vũ Thị Phương, nguyên Chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Phan Thị Tuyết, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Thị Thuận, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Thị Oánh, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Trần Thị Thẹp, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Đặng Thị Chung, nguyên Chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam
|
|
Liệt sĩ Ngô Thọ Sáu, nguyên Chiến sĩ Dân quân tự vệ, phường Nam Ngạn, thị xã Thanh Hóa (nay là TP Thanh Hóa), tỉnh Thanh Hóa
|
|
Liệt sĩ Lê Thị Dung, nguyên Tiểu đội trưởng tự vệ, phường Nam Ngạn, thị xã Thanh Hóa (nay là TP Thanh Hóa), tỉnh Thanh Hóa
|
|
Liệt sĩ Mai Mỹ, nguyên Bí thư chi bộ bí mật thôn Bá Giáng thuộc Huyện ủy bí mật Hòa Vang, tỉnh Quảng Đà (nay là tỉnh Quảng Nam)
|
|
Liệt sĩ Lê Tự Kình, nguyên Phụ trách công tác Tuyên huấn, tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Lý Văn Trân, nguyên Phó bí thư Huyện ủy, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Đà (nay là Thị ủy Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Lê Quyến, nguyên Đội viên du kích, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Nam, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Phạm Đắc Tân, nguyên Xã đội phó, xã Điện Chính, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Trung, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Phan Đình Tựu, nguyên Tiểu đội trưởng, V10, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Thị Tranh, nguyên cán bộ phụ nữ, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Hà Huề, nguyên Chủ tịch Ủy ban tự quản, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Nam, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Phạm Nghiên, nguyên Phó bí thư Huyện ủy, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Ngô Đình Dinh, nguyên Bí thư Huyện ủy, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Đấu, nguyên Xã đội trưởng, xã Điện Thọ, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Thanh Long, nguyên Xã đội trưởng, xã Phú Diên (nay là xã Quế Xuân 2), huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Hồ Trượng, nguyên Bí thư Huyện ủy, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Trần Minh Hoàng, nguyên Đội viên, Đội công tác xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Trương Đơ, nguyên Xã đội trưởng, xã Điện Nhơn, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Phong, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Lê Văn Đa, nguyên Trung đội trưởng Đặc Công nước, Thị đội Hội An, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQSTP Hội An, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5
|
|
Liệt sĩ Đỗ Phúc, nguyên Xã đội trưởng, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Nam, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ, Nguyễn Thị Nhung, nguyênPhụ trách công tác đấu tranh Chính trị, xã Tam Thanh, huyện Tam Kỳ (nay làTP Tam Kỳ), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Châu Kim Huệ, nguyên Xã đội trưởng, xã An Ninh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
|
|
Liệt sĩ Ngô Đến, nguyên Huyện ủy viên, huyện Ninh Hòa (nay làthị xãNinh Hòa), tỉnh Khánh Hòa
|
|
Liệt sĩ Hồ Thị Hạnh, nguyên Nhân viên Kinh tài, Đội Vũ trang công tác thuộc huyện Ninh Hòa (nay là thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa
|
|
Liệt sĩ Trần Hùng, nguyên Huyện ủy viên, Bí thư chi bộ cơ sở Đội công tác xã Ninh An - Ninh Thọ, huyện Ninh Hòa (nay thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa
|
|
Bà Trần Thị Vân (Bí danh Huệ), nguyên Tiểu đội trưởng du kích, xã Điện Hồng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Quang, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Bà Phan Thị Sâm (tên thường gọi Phan Thị Sốt), nguyên Cán bộ đấu tranh chính trị xã Điện Thọ, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Ông Nguyễn Hoán, nguyên Tỉnh đội phó Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5
|
|
Ông Lê Quang Bửu (Bí danh Hồng Sanh, tên hoạt động cách mạng Hà Đông), nguyên Đội trưởng, Đội công tác vùng Đông huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
|
|
Ông Võ Văn Tiến, nguyên Đội trưởng, Đội công tác Vùng C, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Bà Phạm Thị Cọng, nguyên Bí thư Phụ nữ xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam
|
|
Liệt sĩ Phan Văn Hân, nguyên Thường vụ Khu ủy Sài Gòn - Gia Định, Bí thư Phân khu 2, Sài Gòn - Gia Định
|
|
Liệt sĩ Huỳnh Văn Mách, nguyên Tiểu đội trưởng Trạm Giao bưu M200, Ban Giao bưu Miền Trung Nam Bộ
|
|
Liệt sĩ Phạm Thị Thành, nguyên Trung đội trưởng, Trung đội nữ Pháo binh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Đình Xô, nguyên chiến sĩTrung đoàn 88, Sư đoàn 302, Quân khu 7
|
|
Ông Nguyễn Thanh Dương, nguyên Tỉnh đội trưởng, Tỉnh đội Tây Ninh (nay là Bộ CHQS tỉnh Tây Ninh), Quân khu 7
|
|
Ông Nguyễn Gia Đằng, nguyên Phó bí thư Ban Cán sự Đảng bộ Việt kiều Campuchia
|
|
Ông Nguyễn Hinh, xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
|
|
Liệt sĩ Lê Thành Á, nguyên Tiểu đội trưởng, Đại đội 272, Tiểu đoàn 502, Tỉnh đội Đồng Tháp (nay là Bộ CHQS tỉnh Đồng Tháp), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Phan Thái Quý (Chín Quý), nguyên Tỉnh đội trưởng Rạch Giá (nay là Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Hà Văn Tý, nguyên Chính trị viên phó Huyện đội Châu Thành A, tỉnh Rạch Giá (nay là Ban CHQS huyện Châu Thành A, Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Đào Văn Sạ (Đào Hữu Cảnh, Bảy Cảnh), nguyên Huyện đội trưởng chánh, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang (nay là Ban CHQS huyện Châu Phú, Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Lê Văn Chu (Lê Văn Cường, Bảy Cường) nguyênHuyện đội trưởng huyện Châu Phú, Tỉnh đội An Giang (nay là Ban CHQS huyện Châu Phú, Bộ CHQS tỉnh An Giang), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Văn Khện (Hai Khện), nguyên Bí thư chi bộ liên xã Khánh Bình - Khánh An - Nhơn Hội, huyện An Phú, tỉnh An Giang
|
|
Ông Lê Văn Duyệt, nguyên Trưởng ban Trinh sát Quân báo, Tỉnh đội Bến Tre (nay là Bộ CHQS tỉnh Bến Tre), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Trương Công An (Sáu An), nguyên Xã đội trưởng xã Hỏa Lựu, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
|
|
Ông Trần Thanh Quế (Năm Hội, Mười Ly), nguyên Bí thư Huyện ủy kiêm Huyện đội chánh Tri Tôn, tỉnh An Giang
|
|
Ông Huỳnh Minh Lễ, nguyên Chính trị viên Đại đội 267 Đặc công, Tỉnh đội Bến Tre (nay là Bộ CHQS tỉnh Bến Tre), Quân khu 9
|
|
Liệt sĩ Đồng Quốc Bình, nguyên Chiến sĩ Hàng hải, Trung đoàn 171 (nay là Lữ đoàn 171, Vùng 2), Quân chủng Hải quân
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Văn Lung, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 65, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân
|
|
Liệt sĩ Đinh Ích Nhượng, nguyên Khẩu đội trưởng, Khẩu đội 8, Đại đội 1, Trung đoàn Pháo phòng không 228, Sư đoàn Phòng không 365, Quân chủng Phòng không - Không quân
|
|
Ông Lã Đình Chi, nguyên Sĩ quan Điều khiển, Tiểu đoàn Tên lửa 63, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân
|
|
Ông Phan Kim Kỳ, nguyên Tiểu đội trưởng, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân
|
|
Liệt sĩ Trương Trọng Tĩnh,nguyên Chính trị viên Tiểu đoàn Tên lửa 64, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân
|
|
Ông Vũ Đình Thước, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội 3, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 66, Mặt trận Tây Nguyên
|
|
Liệt sĩ Nguyễn Đình Tiết, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 22, Trung đoàn 13 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công
|
|
Ông Lê Thành Tiến, nguyên Chính trị viên, Tiểu đoàn 27, Trung đoàn 113 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công
|
|
Ông Trần Thành Trung, nguyên Chính trị viên, Tiểu đoàn 27, Trung đoàn 113 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công.
|