1. Nguyễn Thị Sơn, sinh năm 1929; nguyên quán: Xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Đảng viên, Ban Chấp hành Phụ nữ cứu quốc, Ban Chấp hành Thanh niên cứu quốc, du kích xã Liêm Phong; ngày chết: 27-7-1953; trường hợp chết: Làm nhiệm vụ vận động thanh niên tòng quân và thu thuế nông nghiệp bị địch vây càn quét khủng bố bắn chết.
2. Hoàng Văn Cung, sinh năm 1929; nguyên quán: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Đội viên du kích bí mật xã Liêm Cần; ngày chết: 10-12-1951; trường hợp chết: Giặc Pháp càn quét bị bắt và bắn chết.
3. Đào Bá Thụ, sinh năm 1927; nguyên quán: Xã Đồng Lạc, TP Chí Linh, tỉnh Hải Dương; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Du kích, bình dân học vụ; ngày chết: 3-2-1952; trường hợp chết: Quân Pháp kéo xuống thôn Tế Sơn, bắt được ông Thụ, khám thấy ông Thụ giấu tài liệu tuyên truyền, chúng tra tấn đến chết.
4. Nguyễn Văn Liên, sinh năm 1925; nguyên quán: Xã Lê Lợi, TP Chí Linh, tỉnh Hải Dương; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Trưởng ban Thanh niên xã Lê Lợi; ngày chết: 9-9-1951; trường hợp chết: Bị địch bắn chết tại bốt Bàng Khoa (Bảng Khoa).
5. Nguyễn Viết Luyện, sinh năm 1927; nguyên quán: Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Chiến sĩ du kích, y tá; ngày chết: 17-7-1954; trường hợp chết: Làm nhiệm vụ đưa thương binh về cấp cứu ở phía sau, trong lúc giao tranh ác liệt ở bốt Giỗ huyện Gia Lộc bị pháo địch bắn.
6. Bùi Văn Doanh, sinh năm 1908; nguyên quán: Xã Chu Phan, huyện Mê Linh, TP Hà Nội; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Ủy viên Ủy ban Kháng chiến hành chính xã Bắc Ái (nay là xã Chu Phan); ngày chết: 18-11-1951 (âm lịch); trường hợp chết: Hoạt động cách mạng bị mất tích.
7. Bùi Văn Thả, sinh năm 1924; nguyên quán: Xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Du kích xã; thời gian chết: Tháng 2-1948; trường hợp chết: Bị địch bắt tù, tra tấn không khai báo, địch bắn chết quăng mất xác.
8. Nguyễn Tài Liệu, sinh năm 1930; nguyên quán: Xã Thạch Hạ, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Chuẩn úy, trợ lý Phòng Tham mưu, Quân khu Tây Bắc; ngày chết: 18-12-1961; trường hợp chết: Đơn vị cử đi bảo vệ ông Diệp Kiếm Anh, đi bằng xe ca tới đỉnh đèo Pha Đin thì bị đổ xe, ông Liệu hy sinh tại chỗ.
9. Trần Trú, sinh năm 1904; nguyên quán: Xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Du kích xã; ngày chết: 2-6-1951; trường hợp chết: Ngày 2-6-1951, trong khi hóa trang là người đi cày để làm viễn tiêu theo dõi địch đóng ở bốt Trà Lý và bốt Rục Dương thì bị chỉ điểm, địch phát hiện đưa về bốt Trà Lý tra khảo nhưng ông không khai báo, giặc Pháp đưa ông ra xử bắn.
10. Đoàn Văn Lữ, sinh năm 1890; nguyên quán: Xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Đội viên, Đội tự vệ xã Triệu Lăng; ngày chết: 16-5-1947; trường hợp chết: Canh giữ cuộc họp đảng ủy bị địch bắn chết.
11. Nguyễn Văn Giang, sinh năm 1942; nguyên quán: Xã Đồng Sơn, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang; cấp bậc, chức vụ, đơn vị: Chiến sĩ du kích ấp Ninh Đồng, xã Đồng Sơn; ngày chết: 19-4-1961; trường hợp chết: Được đồng chí Rum phân công làm nhiệm vụ giao liên cho ấp, đồng thời phân công canh gác, bị lính của thiếu úy Pho (địch) giả dạng bộ đội đi tới, ông Giang phát hiện nổ súng, bị địch bắn chết.
Thông tin phản hồi, ý kiến liên quan đến những trường hợp đề nghị xác nhận liệt sĩ nêu trên xin gửi về: Cục Người có công (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội), địa chỉ: 67A đường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội; điện thoại: 02466891678.