Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7-3-2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 21-5-2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác chăm sóc NCC với cách mạng, thời gian qua, Bộ LĐ-TB-XH phối hợp với các địa phương tiến hành rà soát, giải quyết hồ sơ tồn đọng đề nghị xác nhận NCC.

Tiếp sau danh sách hồ sơ tồn đọng đợt 1 và đợt 2 (đã công bố trên phương tiện thông tin đại chúng trong tháng 6 và tháng 10-2017), đến nay, Bộ LĐ-TB-XH tiếp nhận và công bố danh sách thông tin (đợt 3-2017), gồm 89 hồ sơ tồn đọng đề nghị xác nhận liệt sĩ và 16 hồ sơ đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh, thuộc 21 tỉnh, thành phố, để nhân dân và cán bộ, chiến sĩ trong cả nước theo dõi, đồng thời phản ánh thông tin để Bộ LĐ-TB-XH hoàn thiện hồ sơ xác nhận NCC với cách mạng.

Báo Quân đội nhân dân đăng toàn văn danh sách hồ sơ tồn đọng đề nghị xác nhận liệt sĩ và hồ sơ đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh (đợt 3-2017; kèm theo Công văn số 3051/NCC-CS1 ngày 6-12-2017 của Cục Người có công) trên Báo Quân đội nhân dân điện tử, tại địa chỉ: http://www.qdnd.vn

Thông tin phản ánh đề nghị gửi về Cục Người có công; địa chỉ: Số 139 Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội. Số điện thoại: 024.37342416. Email: info@nguoicocong.gov.vn

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐĂNG THÔNG TIN TRÊN BÁO

HỒ SƠ XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG DIỆN TỒN ĐỌNG

(Kèm theo Công văn số   3051 /NCC-CS1 ngày  06  tháng  12  năm 2017 của Cục Người có công)

TT

Họ tên

Năm sinh

Nguyên quán

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị

Ngày hy sinh/ bị thương

Trường hợp hy sinh/bị thương

TỈNH AN GIANG (06 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Đặng Thị Lài

1954

Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc, An Giang

Đội viên du kích mật

2/1975

Trên đường đi nhận nhiệm vụ, bị quân Khơ me phản động phục kích bắn chết

2.

Lê Văn Tháo

1924

Phú Lâm, Phú Tân, An Giang

Tiểu đội trưởng tự vệ đoàn

5/1947

Bị lực lượng phản động bắt và giết chết

3.

Phạm Văn Tỷ

1952

 

Phú Lâm, Phú Tân, An Giang

Chiến sĩ du kích xã

01/12/1975

Đi công tác bảo vệ an ninh trật tự tại đoàn hát về phục vụ nhân dân. Trên đường về bị bọn phản động phục kích bắn chết

4.

Nguyễn Văn Tiêm

1936

Tân An, Tân Châu, An Giang

Tổ trưởng giao liên xã

02/01/1976

Đang làm nhiệm vụ áp giải phạm nhân, không biết trong mình phạm nhân có lựu đạn, bị phạm nhân rút xi tê nổ chết

5.

Dương Văn Minh

1930

Vĩnh Hậu, An Phú, An Giang

Chiến sĩ an ninh

20/11/1953

Được tổ chức phân công đi công tác móc nối cơ sở, bị lộ giặc bắt, giết hy sinh

6.

Nguyễn Thị Lan

1940

Cần Đăng, Châu Thành, An Giang

Bí thư Chi bộ xã

01/04/1968

Địch bắt tại hầm bí mật đưa về giam giữ tại khám Long Xuyên, bị tra tấn và hy sinh

TỈNH BẠC LIÊU (04 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Trần Văn Hiểu

1940

An Trạch, Đông Hải, Bạc Liêu

Trưởng đoàn văn nghệ xã An Trạch

11/10/1968

Phục vụ văn nghệ mít tinh tuyển mộ tân binh của xã, trên đường làm nhiệm vụ bị địch bắn chết

2.

Trần Văn Đang

1943

Phước Long, Phước Long, Bạc Liêu

Chiến sĩ nhân viên công trường xã

1962

Vận chuyển súng bị địch bắt, bắn chết

3.

Quách Văn Hó

1950

Vĩnh Hưng A, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu

cơ sở nội tuyến xã Vĩnh Hưng

28/08/1972

Yểm trợ du kích xã đánh lính đồn bà Bè, do truyền khẩu hiệu sai nên bị mìn nổ chết

4.

Nguyễn Văn Nhỏ

1929

Phong Thạnh Đông, Giá Rai, Bạc Liêu

ấp đội trưởng xã Phong Thạnh Đông

05/03/1954

Bám tình hình địch, bị địch bắn chết

TỈNH BẮC NINH (04 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Nguyễn Đức Sửu

1912

Phật Tích, Tiên Du, Bắc Ninh

Du kích xã Phật Tích

20/8/1954

Được phân công phá mìn bị nổ chết

2.

Nguyễn Thị Trạch

1929

Quảng Phú, Lương Tài, Bắc Ninh

Du kích xã Quảng Phú

26/6/1949

Đang thường trực chiến đấu bị địch tập kích bất ngờ tại đền Tân Chăn

3.

Cao Thị Tâm (Uất)

1927

4.

Ngô Thị Thức

1931

TỈNH BẾN TRE (01 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Trần Văn Bi

1937

An Định, Mỏ Cày Nam, Bến Tre

Ấp đội trưởng ấp Phú Lộc Hạ 2, An Định

08/9/1971

Chống càn bị địch bắn chết

TỈNH BÌNH ĐỊNH (02 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Nguyễn Tỉnh

1920

Hoài Thanh, Hoài Nhơn, Bình Định

Cơ sở cách mạng

28/4/1957

Bị địch bắt, bắn chết

2.

Trần Cát

1931

Phước Thắng,Tuy Phước, Bình Định

Tiểu đội trưởng du kích xã Phước Thắng

15/4/1966

Chiến đấu

TỈNH ĐẮK LẮK (01 hồ sơ liệt sĩ, 03 hồ sơ thương binh)

1.

 

Y Grônh Niê

 

1930

Cư Pơng,Kroong Buk, Đăk Lăk

Công dân

1968

Đấu tranh chính trị tại Buôn Ma Thuột bị địch bắn chết

2.

Đoàn Xuân Trí

1934

Hưng Lam, Hưng Nguyên, Nghệ An

Dân công hỏa tuyến

10/7/1968

Bị thương do bom thủy lôi trong lúc vận chuyển lương thực vào chiến trường B

3.

Nguyễn Văn Tính

1934

 

Huyện Hoa Lư, Ninh Bình

Công nhân

26/11/1972

Đang san lấp hố bom và trực chiến bị máy bay Mỹ oanh tạc ném bom

4.

Nguyễn Cửu Tường Vi

1947

Thủy Thanh, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

Cán bộ cơ sở mật (H6) bị lộ

5/6/1968

Bị tù đày, tra tấn, gãy cột sống

TỈNH ĐỒNG NAI (01 hồ sơ liệt sĩ)

1.

 

Phan Văn Sâm

 

1905

An Hòa, thành phố Biên Hòa,Đồng Nai

Phó Ban tiếp tế xã An Hòa

30/2/1947 (âm lịch)

22/3/1947 (dương lịch)

Bị phản động chỉ điểm cho giặc Pháp bao vây bắn chết

THÀNH PHỐ HÀ NỘI (17 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Trần Văn Ngóc

1928

Tiến Thịnh, Mê Linh, Hà Nội

Thôn đội trưởng du kích

26/12/1950

Được tổ chức giao nhiệm vụ xây dựng cơ sở kháng chiến, bám đất giữ làng, bị chỉ điểm, địch bắt được đưa về bốt Thạch Đà tra tấn đến chết

2.

Chu Văn Nhiễu

1926

Trung Tú, Ứng Hòa, Hà Nội

Đội viên du kích

25/3/1953

Thực hiện nhiệm vụ phối hợp chiến đấu

3.

Phạm Thị Hoa

1931

Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Nội

Đội viên du kích

29/4/1952

Đi công tác (bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, Hưng Yên) trên đường về bị đắm đò, chết trên sông Hồng.

4.

Trần Thị Tỵ

1934

5.

Dương Thị Tý

1934

6.

Dương Thị Chai

1934

7.

Bùi Thị Vực

1934

8.

Vũ Thị Lan

1932

9.

Dương Thị Lệ

1934

10.

Đào Văn Ngưỡng

1932

11.

Đào Văn Trừng

1934

12.

Phạm Thị Bạn

1931

13.

Phạm Thị Gioi

1934

14.

Dương Thị Xâm

1931

15.

Hoàng Văn Thắng

1925

16.

Nguyễn Thị Thuyên

1928

17.

Nguyễn Văn Vỹ

1960

Đỗ Động, Thanh Oai, Hà Nội

Thương binh ¼ (tỷ lệ 81%)

11/5/2010

Vết thương tái phát

TỈNH HẢI DƯƠNG (01 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Đồng Văn Lộng

1924

Nam Hưng, Nam Sách, Hải Dương

Bí thư chi bộ xã Nam Hưng

10/5/1948

Bị địch bắt, bắn chết

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (10 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Lương Văn Vinh

1912

Phường Nam Hải, quận Hải An, Hải Phòng

Trưởng thôn lương Xâm

10/9/1955

Được phân công đi hộ đê, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân, bị nước cuốn

2.

Bùi Đình Ấu

1902

Tân Viên, An Lão, Hải Phòng

Chủ tịch UBHC xã Tân Viên

13/10/1951

Bị địch bắt, tra tấn

3.

Đỗ Văn Tháp

1940

Liên Hòa, Yên Hưng, Quảng Ninh (nay là Liên Hòa, thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh)

Xã đội trưởng xã Cao Minh, huyện Cát Hải, HP

29/81966

Chiến đấu

4.

Đinh Văn Phờ (Nguyễn Hữu Nam)

1913

Quốc Tuấn, An Dương, Hải Phòng

Phái viên UB kháng chiến HC huyện An Dương

18/02/1956

Vết thương do bị địch tra tấn tái phát

5.

Phạm Trung Xứ

1920

Đại Bản, An Dương, Hải Phòng

Du kích thôn Xuyên Đông, Đại Bản

04/10/1948

Bị địch bắt, xử bắn

6.

Phạm Thế Ngoi

1926

04/10/1948

7.

Nguyễn Văn Tâm

1920

Trưởng ban quân sự thị xã Kiến An

27/3/1948

8.

Trần Đức Thắng

1921

Du kích xã Đại Bản

28/9/1948

9.

Phạm Hữu Quất

1909

04/10/1948

10.

Nguyễn Văn Tơ

1920

An Đồng, An Dương, Hải Phòng

Du kích xã An Đồng

21/10/1948

Bị địch bắn chết

TỈNH HẬU GIANG (04 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Trần Văn Hoàng

1956

Phú Hữu, Châu Thành, Hậu Giang

Du kích ấp

01/3/1972

Được sự phân công của tổ đảng ấp kết hợp với tiểu đoàn Tây Đô I đánh địch

2.

Phạm Văn Tài

1909

Đông Phước, Châu Thành, Hậu Giang

Trưởng ban cán sự Nông hội ấp

10/3/1975

Được tổ đảng phân công đi kiểm tra tình hình sau trận đánh đồn Cảng Đất, đạp chất nổ của địch chết

3.

Nguyễn Văn Lạc

1915

Vĩnh Thuận Đông, Long Mỹ, Hậu Giang

Tiểu đội trưởng du kích ấp

02/3/1947

Chống càn tại Long Điền, bị địch bắt đem về cầu Sắt, ngã ba Vĩnh Tường bắn chết

4.

Nguyễn Xuân Quan

1926

Tân Phú Thạnh, Châu Thành, Cần Thơ

Công an xã

10/10/1948

Đi công tác bị phản động phục kích bắt, tra tấn đến chết

TỈNH LÂM ĐỒNG (01 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Bùi Thị Mười

1941

Huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

cán bộ căn cứ T29 bảo lộc, lâm đồng

18/8/1967

 

Công tác sản xuất (tại căn cứ T29 Bảo Lộc) bị sốt rét ác tính trong rừng sâu không kịp cứu chữa

TỈNH NINH THUẬN (01 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Trần Định

1929

Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận

 

Đội viên du kích

 

4/1949

Bị địch bắt giam tại đồn Khánh Giang và bắn chết

TỈNH PHÚ YÊN (02 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Tống Sướng

1937

thị trấn Hòa Hiệp Trung, Đông Hòa, Phú Yên

Cơ sở cách mạng

07/4/1975

Bị địch bắt tra tấn, trả về được mấy ngày thì chết

2.

Nguyễn Dai

1910

Xuân Quang 2, Đồng Xuân, Phú Yên

Cán bộ hoạt động cơ sở bí mật

26/6/1967

Được tổ chức phân công cắm chông bố phòng để chống càn, bị địch bắn chết

TỈNH QUẢNG BÌNH (03 hồ sơ thương binh)

1.

Phan Thị Bích Tề

1945

Mai Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình

Y sĩ ngoại khoa, Bệnh viện A, Lệ Ninh, Quảng Bình

02/9/1972

Đang làm nhiệm vụ cấp cứu bệnh nhân bị máy bay Mỹ oanh tạc

2.

Nguyễn Đức Luyên

1941

Quảng Lộc, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình

Công nhân công trường kiến thiết 1B Quảng Bình

03/9/1972

Lấp hố bom, mở đường phục vụ chiến trường B, bị máy bay B52 đánh vào trận địa

3.

Bùi Duy Trình

1927

Quảng Xuân, Quảng Trạch, Quảng Bình

Phó phòng Tổ chức hành chính, đội trưởng tự vệ ty thương nghiệp Quảng Bình

05/4/1968

Cùng đội tự vệ đến cứu chữa nhà ăn sập hầm, bị máy bay ném bom

TỈNH QUẢNG NAM (06 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Võ Thị Thu

1954

Duy An, Duy Xuyên, Quảng Nam

Đội viên Thanh niên xung phong

01/5/1972

Bị thương, điều trị tại Bệnh viện 76 và hy sinh

2.

Trần Phước Việt

1953

Điện Thắng, Điện Bàn, Quảng Nam

Du kích mật

02/7/1968

Tháo dỡ vũ khí

3.

Nguyễn Thị Bòng

1943

Điện Dương, Điện Bàn, Quảng Nam

Du kích xã

26/4/1967

Chiến đấu

4.

Nguyễn Quang Thìn

1927

Điện Thọ, Điện Bàn, Quảng Nam

Du kích xã

15/10/1948

Được phân công giúp dân gặt lúa vùng ác liệt, bị địch bắn

5.

Phạm Phụng

1913

Đại Thắng, Đại Lộc, Quảng Nam

Hội viên Nông hội

16/6/1974

Được phân công đốt than chạy máy bơm nước giúp dân vùng ác liệt, bị vướng mìn

6.

Hồ Văn Thiết

1917

Duy Châu, Duy Xuyên, Quảng Nam

Trung đội trưởng Du kích xã

15/7/1952

Chiến đấu

TỈNH QUẢNG NINH (01 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Đoàn Văn Báu

1927

Yên Đức, thị xã Đông Triều, Quảng Ninh

Đội viên du kích

29/2/1952

Làm nhiệm vụ dẫn giải việt gian, giẫm phải mìn bị thương và chết

TỈNH QUẢNG TRỊ (03 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Ông Lê Quang Đàn

1899

Triệu Hòa, Triệu Phong, Quảng Trị

Chiến sĩ dân quân tự vệ thôn Vân Hòa, xã Triệu Hòa

30/3/1948

Làm nhiệm vụ canh gác bị địch bao vây bắn chết

2.

Ông Phạm Thông

1949

Gio Hải, Gio Linh, Quảng Trị

Chiến sĩ du kích nội tuyến xã Gio Hải, huyện Gio Linh

25/10/1970

Nắm tình hình địch tại Đồn Lâm Lang, Cam Thủy bị chết do pháo bắn vào đồn địch

3.

Ông Phan Văn Viễn

1895

Triệu Thượng, Triệu Phong, Quảng Trị

Đội viên du kích, xã Triệu Thượng

2/1948

Trên đường đi họp theo giấy triệu tập của UBKC xã Triệu Thượng bị giặc Pháp phục kích bắt giam, tra tấn, bắn chết.

TỈNH SÓC TRĂNG (05 hồ sơ liệt sĩ, 10 hồ sơ thương binh)

1.

Trương Văn Cu

1940

Ngọc Đông, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Du kích ấp

08/02/1961

Rải truyền đơn khu trù mật bị biệt kích bắt mổ bụng lấy mật chết

2.

Phan Văn Em

1956

Thạnh Quới, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Liên lạc an ninh xã

13/10/1971

Đi bám tình hình địch trên đường về cứ, địch bắn bị thương

3.

Nguyễn Văn Xã

1932

Ngọc Đông, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Du kích ấp

25/06/1967

Chống càn

4.

Nguyễn Văn Năm

1941

An Thạnh II, Long Phú, Sóc Trăng

Du kích ấp

13/02/1970

Chống càn

5.

Huỳnh Văn Hy

1930

An Thạnh I, Cù Lao Dung, Sóc Trăng

Trưởng ban cán sự

06/05/1971

Bị địch càn bắn chết

6.

Trần Văn Gương

1920

An Lạc Thôn, Kế Sách, Sóc Trăng

Cán bộ nông hội ấp

26/09/1968

Bị phản động chỉ điểm, dẫn biệt kích Mỹ đến nhà bắn chết

7.

Nguyễn Thanh Tiên

1950

Hòa Tú, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Đoàn viên cơ sở biệt động

25/11/1972

Phục vụ đội biệt động Thị trấn Cổ Cò đánh Ban kinh tế xã Chợ Kinh

8.

Lê Minh Đèo

1944

Ngọc Tố, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Phó an ninh xã

25/07/1970

Trong trận chống càn, bị máy bay phóng pháo sụp hầm bị thương

9.

Huỳnh Thị Thử

1954

Thạnh Phú, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Tổ trưởng giao liên xã

18/06/1972

Trên đường đi công tác bị tàu chiến của địch bắn bị thương

10.

Võ Văn Gò

1952

An Thạnh II, Cù Lao Dung, Sóc Trăng

Chiến sĩ du kích

16/08/1973

Bao đồn Bến Bạ trong chiến đấu bị thương

11.

Đinh Thị Út

1957

Gia Hòa, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Liên lạc ấp

20/10/1972

Được lãnh đạo phân công báo tin tình hình địch, bị thương do pháo địch bắn

12.

Phạm Văn Tâm

1952

Thạnh Quới, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Chiến sĩ du kích xã

24/04/1971

Chống càn tại đồn Long Hụ, bị thương do pháo địch bắn

13.

Bùi Văn Lộc

1933

Gia Hòa, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Tiểu đội trưởng du kích ấp

19/03/1966

Địch bao vây giữ mũi đồn Nàng Rền, bắn bị thương

14.

Nhâm Văn Hà

1956

An Thạnh II, Cù Lao Dung, Sóc Trăng

Du kích xã

20/06/1973

Bao vây đồn Rạch Thu, bị địch bắn bị thương

15.

Trần Thị Điều

1947

Hòa Tú, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng

Thành viên đoàn ca múa văn nghệ xã

2/1964

Trên đường đi vũ múa ấp Hòa Phuông, về ấp Hòa Bình, địch bắn bị thương

TỈNH TIỀN GIANG (02 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Phan Văn An

1936

An Cư, Cái Bè, Tiền Giang

Du kích xã An Cư

28/3/1968

Được cử đi nắm tình hình địch, bị địch phát hiện, bắn chết

2.

Nguyễn Minh Truyện

1910

Thiện Trung, Cái Bè, Tiền Giang

Ủy viên BCH Nông hội xã Thiện Trung(du kích mật)

18/3/1971

Du kích xã và đặc công c26 đụng địch tại nhà ông Truyện, bị địch bắt, tra tấn và bắn chết

TỈNH VĨNH LONG (17 hồ sơ liệt sĩ)

1.

Nguyễn Bình Quận

1907

Phú Long, Châu Thành, Đồng Tháp

Trưởng ban cán sự Nông hội ấp Kinh Mới

24/04/1970

Địch bắt tra tấn, không khai báo, địch nhấn nước chết

2.

Nguyễn Văn Năm

1921

Bình Ninh, Tam Bình, Vĩnh Long

liên lạc Thanh niên tiền phong

14/02/1946

Bị địch bắt giam tại khám Trà Ôn, tra tấn đến chết

3.

Phạm Văn Thắng

1950

Bình Phước, Mang Thít, Vĩnh Long

 

du kích ấp Phước Thới A

07/02/1968

Bị lính quận Minh Đức bắt trong lúc đi càn, sau đó bắn chết

4.

Lưu Văn Phấn

1937

du kích xã Bình Phước

16/01/1953

Chống càn

5.

Nguyễn Văn Bửu

1948

Tích Thiện, Trà Ôn, Vĩnh Long

Cơ sở nội tuyến huyện Trà Ôn

06/03/1972

Chiến đấu tại đồn Cây Gòn

6.

Lê Văn Sau

1916

Thới Hòa, Trà Ôn, Vĩnh Long

Hội viên Nông hội ấp Vĩnh Thành

17/04/1967

Được phân công làm nhiệm vụ đào mương dẫn nước vận chuyển lương thực cho cách mạng, địch phát hiện bắt tra tấn và bắn chết

7.

Phạm Văn Bé

1948

Vĩnh Xuân, Trà Ôn, Vĩnh Long

Du kích mật chi bộ xã Vĩnh Xuân

23/05/1970

Ra ám hiệu cho ta đánh đồn Ngã Tư, bị địch bắn chết trong lúc đánh đồn

8.

Châu Văn Cân

1929

Trung Ngãi, Vũng Liêm, Vĩnh Long

Cán bộ tài chính xã Trung Ngãi

04/08/1952

Chống càn bị bắt, tra tấn đến chết cùng với 11 đồng đội

9.

Nguyễn Văn De

1939

Du kích xã Trung Ngãi

6/1968

Làm nhiệm vụ gài lựu đạn chống càn, bị lựu đạn nổ chết

10.

Bùi Văn Bính

1901

Hiếu Thành, Vũng Liêm, Vĩnh Long

Tổ trưởng Hội Nông dân phản đế

21/02/1941

Tham gia đánh đổ địa chủ, bị bắt đày ra Côn Đảo, tra tấn đến chết

11.

Lê Văn Kịch

1939

Hiếu Nhơn, Vũng Liêm, Vĩnh Long

Ấp đội trưởng làm nội tuyến

29/10/1970

Bị bắn chết trong lúc pháo kích vào căn cứ địch

12.

Lâm Văn Trai

1905

Hiếu Thành, Vũng Liêm, Vĩnh Long

Hội viên thanh niên tương tế, Hội Nông dân phản đế

20/06/1943

Tham gia Nam kỳ khởi nghĩa 23/11/1940 tại huyện Vũng Liêm, bị bắt đày ra Côn Đảo, tra tấn đến chết

13.

Nguyễn Văn Phước

1939

Trung Thành, Vũng Liêm, Vĩnh Long

du kích ấp Xuân Lộc

14/06/1967

Chống càn

14.

Lê Văn Trung

1931

Hiếu Thành, Vũng Liêm, Vĩnh Long

công an ấp

06/07/1971

Hoạt động nội tuyến trong lòng địch, bị chỉ điểm, địch bắn chết

15.

Hồ Văn Vững

1920

Tân An Luông, Vũng Liêm, Vĩnh Long

du kích xã Tân An Luông

21/06/1947

Được phân công gác đường bảo vệ cuộc họp, trên đường về bị địch phục kích, bắn chết

16.

Đoàn Văn Num

1953

Trung Ngãi, Vũng Liêm, Vĩnh Long

Binh vận tỉnh

22/12/1974

Đánh đồn Cầu Trắng lộ Hàng Me, bị địch bắn chết

17.

Nguyễn Văn Sái

1930

Phú Quới, Long Hồ, Vĩnh Long

Cơ sở hợp pháp

10/12/1967

Được lãnh đạo phân công giả dạng dân chài đi nắm tình hình địch, bị địch phát hiện bắn chết

 

Tổng số: 89 hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ và 16 hồ sơ đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh của 21 tỉnh, thành phố

MINH ANH