|
STT
|
Trường
|
Điểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
|
Điểm sàn dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
|
1
|
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
|
|
- Từ 120 điểm đối với ngành Y khoa.
- Từ 100 điểm đối với các ngành còn lại.
|
2
|
Đại học Xây dựng Miền Trung
|
Từ 600 điểm
|
Từ 75 điểm
|
3
|
Đại học Tài chính - Marketing
|
Từ 700 điểm
|
|
4
|
Đại học Quy Nhơn
|
Từ 600 điểm
|
Từ 75 điểm
|
5
|
Đại học Đông Đô
|
|
Từ 80 điểm
|
6
|
Đại học Buôn Ma Thuột
|
- Từ 700 điểm đối với ngành Y khoa.
- Từ 600 điểm đối với ngành Dược học.
- Từ 500 điểm đối với các ngành còn lại.
|
|
7
|
Đại học Công nghệ Miền Đông
|
- Từ 630 điểm đối với ngành Dược học.
- Từ 570 điểm đối với các ngành Công nghệ thông tin, Điều dưỡng, Công nghệ tài chính
- Từ 530 điểm đối với các ngành còn lại.
|
|
8
|
Đại học Văn Lang
|
- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm.
- Ngành Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Y Khoa: Từ 750 điểm.
- Các ngành còn lại: Từ 650 điểm.
|
|
9
|
Đại học Nha Trang
|
500-675 điểm (tùy ngành)
|
|
10
|
Đại học Y tế Công cộng
|
|
Từ 75 điểm (chỉ áp dụng với ngành Khoa học dữ liệu)
|
11
|
Đại học Thái Bình Dương
|
Từ 550 điểm
|
|
12
|
Đại học Quốc tế Miền Đông
|
Từ 600 điểm
|
|
13
|
Đại học Hùng Vương TP Hồ Chí Minh
|
Từ 500 điểm
|
|
14
|
Đại học Đà Lạt
|
Từ 800 điểm
|
|
15
|
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Từ 80 điểm
|
|
16
|
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Từ 80 điểm
|
|
17
|
Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Từ 750 điểm
|
Từ 80 điểm
|
18
|
Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Từ 750 điểm
|
Từ 80 điểm
|
19
|
Đại học Thương mại
|
Từ 80 điểm
|
|
20
|
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
|
Từ 600 điểm
|
|
21
|
Đại học Gia Định
|
- 600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà.
- 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng.
|
|
22
|
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP Hồ Chí Minh
|
- Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing).
- Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán).
- Các ngành còn lại từ 600 điểm.
|
|
23
|
Đại học Kinh tế - Tài chính TP Hồ Chí Minh
|
Từ 600 điểm
|
|
24
|
Đại học Kinh tế Quốc dân
|
Từ 700 điểm
|
Từ 85 điểm
|
25
|
Đại học Ngoại thương
|
Từ 850 điểm
|
Từ 100 điểm
|
26
|
Đại học Hoa Sen
|
Từ 700 điểm
|
|
27
|
Đại học Lâm nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)
|
Từ 600 điểm
|
|
28
|
Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
|
Từ 700 điểm
|
|
29
|
Đại học Yersin Đà Lạt
|
Từ 600 điểm
|
|
30
|
Đại học Nguyễn Tất Thành
|
Từ 550 điểm
|
Từ 70 điểm
|
31
|
Đại học Duy Tân
|
Từ 600 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)
|
Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)
|
32
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)
|
|
33
|
Đại học An Giang
|
Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)
|
|
34
|
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
|
Từ 720 điểm
|
|
35
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
Từ 60 điểm
|
|
36
|
Học viện Ngân hàng
|
Từ 85 điểm
|
|
37
|
Đại học Điện lực
|
Từ 80 điểm
|
|
38
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
Từ 75 điểm
|
|
39
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
|
Từ 700 điểm
|
Từ 80 điểm
|
40
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
|
Từ 75 điểm
|
|
41
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
Từ 75 điểm
|
|
42
|
Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
|
|
Từ 600 điểm
|
43
|
Đại học Quản lý và Công nghệ TP Hồ Chí Minh
|
|
Từ 600 điểm
|
44
|
Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh
|
Không đưa ra mức điểm sàn. Tất cả thí sinh đã tham dự kỳ thi đánh giá năng lực có thể đăng ký xét tuyển.
|
|