Đồng chí Thiếu tướng, Phó giáo sư

TRẦN DUY HẠNH

Sinh ngày 3-11-1926; quê quán: Xã Mỹ Xá, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (nay là phường Trường Thi, TP Nam Định, tỉnh Nam Định); trú quán: Phòng 101, nhà Đ9, khu tập thể Nam Đồng, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Chủ nhiệm Chính trị, Học viện Quốc phòng; đã nghỉ hưu.

Thiếu tướng, Phó giáo sư Trần Duy Hạnh.

Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến thắng hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Ít-xa-la của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 19 giờ 36 phút, ngày 9-5-2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng từ 9 giờ 30 phút, ngày 14-5-2018 tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, TP Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 11 giờ cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ, Văn Điển, TP Hà Nội.

Tóm tắt tiểu sử

- Từ tháng 9-1945 đến tháng 2-1946: Thư ký, Ủy viên Ủy ban hành chính xã Mỹ Xá, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định;

- Từ tháng 3-1946 đến tháng 10-1947: Học viên Trường Quân chính; Thư ký mật mã và Chính trị viên Trung đội thuộc Trung đoàn 148;

- Từ tháng 11-1947 đến tháng 2-1948: Cán bộ Chính trị Khu 14;

- Từ tháng 3-1948 đến tháng 8-1949: Chính trị viên Đại đội 220, Tiểu đoàn 652, Trung đoàn 148; Bí thư Bộ tư lệnh Liên khu 10;

- Từ tháng 9-1949 đến tháng 3-1951: Cán bộ tiểu đoàn; Bí thư Đảng bộ Trung đoàn 209, Sư đoàn 312;

- Từ tháng 4-1951 đến tháng 12-1952: Chính trị viên Tiểu đoàn 154; Phó chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 209, Sư đoàn 312;

- Từ tháng 1-1953 đến tháng 6-1954: Học viên Lớp bổ túc trung cấp chính trị khóa 6; Phái viên Phòng Chính trị sư đoàn; Trưởng ban Tuyên huấn Sư đoàn 312;

- Từ tháng 7-1954 đến tháng 7-1956: Học viên, Học viện Mác-Lênin, Bắc Kinh, Trung Quốc;

- Từ tháng 8-1956 đến tháng 12-1957: Cán bộ giáo dục Trường Trung cao Chính trị.

- Từ tháng 1-1958 đến tháng 5-1966: Phó chủ nhiệm Khoa Kinh tế-Chính trị, Trường Trung cao Chính trị;

- Từ tháng 6-1966 đến tháng 7-1970: Chính ủy Chuyên gia Trường Quân chính Trung cao Quân đội nhân dân Lào;

- Từ tháng 8-1970 đến tháng 7-1979: Phụ trách Phòng Huấn luyện; Phó cục trưởng, Cục trưởng Cục Huấn luyện, Học viện Chính trị;

- Từ tháng 8-1979 đến tháng 7-1980: Phó chủ nhiệm Khoa Lý luận Mác-Lênin Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng).

- Từ tháng 8-1980 đến tháng 9-1987: Chủ nhiệm Khoa Mác-Lênin, Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng).

- Từ tháng 10-1987 đến tháng 1-1996: Chủ nhiệm Chính trị Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng).

Đồng chí được phong quân hàm Thiếu tướng tháng 12-1985.

- Tháng 2-1996, đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.

Đồng chí được Đảng, Nhà nước tặng thưởng Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất, Huân chương Chiến thắng hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Ít-xa-la của Nhà nước Lào; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quý khác.

Do có nhiều công lao đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng và quân đội, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương và Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.