Bộ Quốc phòng, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ, Hội CCB phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội và gia đình vô cùng thương tiếc báo tin:
Đồng chí Trung tướng LƯƠNG HỮU SẮT
Sinh năm 1927; quê quán: Xã Xuân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Số nhà 42, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; Cán bộ Tiền khởi nghĩa; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật; đã nghỉ hưu.
Huân chương Quân công hạng Nhì, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì; Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhì; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 5 giờ 47 phút ngày 13-2-2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng từ 9 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút ngày 14-2-2018 tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, TP Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 10 giờ 30 phút cùng ngày. Hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn vũ Vĩnh Hằng (xã Vật Lại, huyện Ba Vì, TP Hà Nội).
 |
Trung tướng Lương Hữu Sắt.
|
Tóm tắt tiểu sử
Đồng chí Trung tướng Lương Hữu Sắt sinh ngày 17-7-1927 tại xã Xuân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Số nhà 42, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội;
Từ tháng 3-1945: Đồng chí tham gia Thanh niên Cứu quốc; tự vệ xã Xuân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Từ tháng 9-1945 đến tháng 5-1946: Đồng chí được cử đi học quân sự; từ tháng 6-1946 nhập ngũ, là ủy viên quân sự huyện; Đại đội phó, Đại đội trưởng Đại đội 1 (Lệ Thủy, Quảng Bình).
Từ tháng 6-1950 đến tháng 8-1951: Đồng chí giữ chức Phó tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 229 Quảng Bình.
Từ tháng 9-1951 đến tháng 12-1952: Học viên Khóa 7 Trường Lục quân.
Từ tháng 1-1953 đến tháng 5-1955: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 302 miền Đông Nam Bộ.
Từ tháng 6-1955 đến tháng 11-1955: Trung đoàn phó Trung đoàn 4, Sư đoàn 330.
Từ tháng 12-1955 đến tháng 11-1957: Chủ nhiệm Pháo binh Sư đoàn 328.
Từ tháng 12-1957 đến tháng 5-1958: Chủ nhiệm Pháo binh Sư đoàn 324.
Từ tháng 6-1958 đến tháng 11-1963: Trung đoàn phó Trung đoàn 260, Trung đoàn trưởng Trung đoàn 290/Bộ tư lệnh Phòng không.
Từ tháng 12-1963 đến tháng 8-1964: Học ra-đa ở Liên Xô.
Từ tháng 9-1964 đến tháng 8-1966: Đồng chí giữ chức Trưởng phòng Ra-đa trinh sát Quân chủng Phòng không-Không quân.
Từ tháng 9-1966 đến tháng 3-1967: Đồng chí giữ chức Phó chủ nhiệm Kỹ thuật Quân chủng Phòng không-Không quân.
Từ tháng 4-1967 đến tháng 10-1969: Đồng chí giữ chức Phó tư lệnh Binh chủng Ra-đa/Quân chủng Phòng không-Không quân.
Từ tháng 11-1969 đến tháng 6-1977: Đồng chí giữ chức Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân chủng Phòng không-Không quân.
Tháng 7-1977: Đồng chí được bổ nhiệm Phó tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân.
Từ tháng 7-1981 đến tháng 12-1987: Đồng chí được điều động giữ chức Phó chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật.
Tháng 1-1988: Do điều chỉnh tổ chức lực lượng, đồng chí được Bộ Quốc phòng giao giữ chức Cục trưởng Cục Vũ khí Đạn, Bộ Quốc phòng.
Từ tháng 4-1989: Đồng chí được điều động, bổ nhiệm giữ chức Phó chủ nhiệm, Bí thư Đảng ủy Tổng cục Kỹ thuật.
Tháng 9-1995, đồng chí được Đảng, Nhà nước và quân đội cho nghỉ hưu.