Đồng chí Thiếu tướng HỒ THANH MINH
Sinh năm 1933; quê quán: Xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Số 236, đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó cục trưởng Cục Khoa học, Công nghệ và Mội trường, Bộ Quốc phòng (nay là Cục Khoa học Quân sự, Bộ Quốc phòng); nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Khoa học, Kỹ thuật, Tổng cục Kỹ thuật; đã nghỉ hưu.
Huân chương Quân công hạng nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng nhất; Huân chương Chiến công hạng ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy chương Vì sự nghiệp Khoa học và Công nghệ; Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quý khác.
Đồng chí đã từ trần hồi 20 giờ 57 phút ngày 19-8-2016 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108; lễ viếng tổ chức từ 7 giờ 30 phút đến 9 giờ ngày 25-8-2016 tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, TP Hà Nội); lễ truy điệu và đưa tang vào hồi 9 giờ cùng ngày; an táng tại Nghĩa trang Lạc Hồng Viên, thôn Tân Lập, xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình.
TÓM TẮT TIỂU SỬ
Đồng chí Thiếu tướng Hồ Thanh Minh, nguyên Phó cục trưởng Cục Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Quốc phòng (nay là Cục Khoa học Quân sự, Bộ Quốc phòng); nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Khoa học, Kỹ thuật, Tổng cục Kỹ thuật; nguyên Phó tư lệnh Quân chủng Không quân.
Tên khai sinh: Hồ Thanh Minh; bí danh: Không
Sinh ngày 15-5-1933; nguyên quán: Xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Số 236, đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; dân tộc: Kinh; tôn giáo: Không; nhập ngũ: Tháng 4-1948; kết nạp Đảng: 1-1-1955; chính thức: 2-9-1955.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 4-1948 đến tháng 8-1948: Chiến sĩ liên lạc Huyện ủy, huyện đội Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Từ tháng 9-1948 đến tháng 12-1949: Đi học Trường con, em cán bộ Bình Trị Thiên.
- Từ tháng 1-1950 đến tháng 7-1950: Học viên Trường Quân báo và được điều về Trung đoàn 57, Quân khu 4.
- Từ tháng 8-1950 đến tháng 8-1951: Học viên Trường Thiếu sinh quân, Quân khu 4.
- Từ tháng 9-1951 đến tháng 8-1952: Học viên Trường Quân chính, Quân khu 4.
- Từ tháng 9-1952 đến tháng 3-1955: Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Trung đội phó, Tiểu đoàn 274, Trung đoàn 18, Sư đoàn 325.
- Từ tháng 4-1955 đến tháng 8-1956: Học viên Trường Văn hóa Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 9-1956 đến tháng 7-1963: Học viên Học viện Kỹ thuật Không quân Giu-cốp-xki, Liên Xô.
- Từ tháng 8-1963 đến tháng 12-1963: Trợ lý Kỹ thuật, Cục Kỹ thuật, Quân chủng Không quân.
- Từ tháng 1-1964 đến tháng 9-1967: Kỹ sư sửa chữa, Đại đội trưởng bay, Tiểu đoàn phó, Phó ban Kỹ thuật, Trung đoàn 921, Sư đoàn 371, Quân chủng Không quân.
- Tháng 10-1967 đến tháng 12-1970: Nghiên cứu sinh về động cơ máy bay tại Học viện Kỹ thuật Không quân Giu-cốp-xki, Liên Xô.
- Từ tháng 1-1971 đến tháng 7-1980: Trợ lý Kỹ thuật, Cục Kỹ thuật, Quân chủng Không quân. Thiếu tá (1973), Trung tá (1976) Phó phòng Máy bay, Cục Kỹ thuật, Quân chủng Không quân.
- Từ tháng 8-1980 đến tháng 10-1983: Thượng tá, Phó cục trưởng Cục Kỹ thuật, Quân chủng Không quân.
- Từ tháng 11-1983 đến tháng 4-1989: Đại tá (1983), Phó tư lệnh kiêm Chủ nhiệm Hậu cần, Quân chủng Không quân, đến tháng 10-1988 thôi kiêm Chủ nhiệm Hậu cần, Quân chủng Không quân.
- Từ tháng 5-1989 đến tháng 12-1992: Đại tá 668 (10-1990), Thiếu tướng (1992), Cục trưởng Cục Quản lý Khoa học, Kỹ thuật, Tổng cục Kỹ thuật.
- Từ tháng 1-1993 đến tháng 12-1996: Thiếu tướng, Phó cục trưởng Cục Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Quốc phòng (nay là Cục Khoa học Quân sự, Bộ Quốc phòng).
Đồng chí được khen thưởng: Huân chương Quân công hạng nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng nhất; Huân chương Chiến công hạng ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy chương Vì sự nghiệp Khoa học và Công nghệ; Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quý khác.