Đồng chí Trung tướng HOÀNG NGỌC DIÊU
Sinh năm 1925; quê quán: Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế; trú quán: Số 23 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế; nơi ở hiện nay: Xóm An Hội, thôn Hiền Lương, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam (nay là Cục Hàng không Việt Nam, thuộc Bộ Giao thông vận tải); đã nghỉ hưu.
 |
Đồng chí Trung tướng HOÀNG NGỌC DIÊU. |
Huân chương Độc lập hạng Nhì; Huân chương Quân công hạng Nhất, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì, Ba;Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 8 giờ, ngày 18-10-2020, tại nhà riêng. Lễ viếng hồi 7 giờ 20 phút ngày 20-10-2020, tại nhà riêng (xóm An Hội, thôn Hiền Lương, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 9 giờ, ngày 24-10-2020; an táng tại nghĩa trang quê nhà (xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế).
Tóm tắt tiểu sử
- Từ tháng 6-1945 đến tháng 12-1945: Chủ nhiệm Việt Minh Tổng Hiền Lương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên. Ông tham gia giành chính quyền tại địa phương, là Ủy viên Ban Chấp hành Việt Minh huyện, Bí thư cứu quốc huyện Phong Điền.
- Từ tháng 1-1946 đến tháng 3-1946: Học lớp Quân chính ở An Khê do Ủy ban Kháng chiến Miền Nam mở.
- Từ tháng 4-1946 đến tháng 4-1947: Ông nhập ngũ và là Đội trưởng Đội cảm tử Huế thuộc Trung đoàn Trần Cao Vân.
- Từ tháng 5-1947 đến tháng 5-1948: Đại đội trưởng Đại đội 3, Tiểu đoàn 16, Trung đoàn Trần Cao Vân.
- Từ tháng 6-1948 đến tháng 12-1950: Học lớp bổ túc sơ cấp của Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 1-1951 đến tháng 11-1952: Phó tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 328, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 319.
- Từ tháng 12-1952 đến tháng 3-1953: Học lớp chỉnh huấn khóa 7 ở Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 4-1953 đến tháng 9-1953: Trưởng ban Tác huấn Sư đoàn 325.
- Từ tháng 10-1953 đến tháng 12-1954: Phó trung đoàn trưởng; Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 101, Sư đoàn 325.
- Từ tháng 1-1955 đến tháng 1-1959: Trưởng phòng Kế hoạch, Ban Nghiên cứu sân bay; Tham mưu trưởng Cục Không quân.
- Từ tháng 2-1959 đến tháng 9-1963: Học viên Học viện Không quân Bắc Kinh, Trung Quốc.
- Từ tháng 10-1963 đến tháng 12-1965: Phó tham mưu trưởng thứ nhất, Bộ tư lệnh Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 1-1966 đến tháng 2-1967: Tham mưu trưởng Không quân trực thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 3-1967 đến tháng 5-1968: Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ tư lệnh Không quân thuộc Bộ tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 6-1968 đến tháng 9-1969: Phó tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 10-1969 đến tháng 1-1974: Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 2-1974 đến tháng 11-1975: Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 12-1975 đến tháng 7-1976: Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
- Từ tháng 8-1976 đến tháng 11-1976: Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không-Không quân.
- Từ tháng 12-1976 đến tháng 8-1978: Học viên Học viện Bộ Tổng Tham mưu Vô-rô-si-lốp của Liên Xô.
- Từ tháng 9-1978 đến tháng 6-1981: Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam (lần thứ II).
- Từ tháng 7-1981 đến tháng 6-1987: Phái viên Bộ Tổng Tham mưu.
- Từ tháng 7-1987 đến tháng 8-1989: Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam (lần thứ III).
- Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 1-1979, Trung tướng tháng 1-1986.
- Tháng 9-1989 đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.
Do có nhiều công lao đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng và quân đội, đồng chí đã được Đảng và Nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương và Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng cùng nhiều hình thức khen thưởng khác.