Đồng chí Thiếu tướng VŨ ANH THỐ

Sinh năm 1943; quê quán: Xã Yên Nam, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam; trú quán: Số nhà 89, phố Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân; đã nghỉ hưu. 

Huân chương Chiến công hạng Nhất; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhì; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng. 

leftcenterrightdel
 Thiếu tướng VŨ ANH THỐ.

Đồng chí đã từ trần hồi 18 giờ 40 phút ngày 28-3-2024, tại nhà riêng (số 89 phố Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội). Lễ viếng tổ chức từ 7 giờ 30 phút đến 9 giờ ngày 4-4-2024, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội). Lễ truy điệu tổ chức hồi 9 giờ ngày 4-4-2024. Lễ di quan và đưa tang tổ chức hồi 9 giờ 30 phút cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ, Văn Điển (Thanh Trì, Hà Nội); an táng hồi 8 giờ 45 phút ngày 8-4-2024, tại nghĩa trang quê nhà: Xã Yên Nam, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

TÓM TẮT TIỂU SỬ 

- Từ tháng 6-1962 đến tháng 11-1962: Chiến sĩ Trung đoàn 46, Quân khu Hữu Ngạn. 

- Từ tháng 12-1962 đến tháng 3-1964: Chiến sĩ cao xạ 37mm, Tiểu đoàn 24, Quân khu Hữu Ngạn. 

- Từ tháng 4-1964 đến tháng 9-1965: Học viên Trường Sĩ quan Cao xạ, Quân chủng Phòng không-Không quân; đi thực tế bảo vệ cầu Hàm Rồng (tháng 6-1965). 

- Tháng 10-1965: Trung đội trưởng thuộc Đại đội 1, Trung đoàn Tên lửa 236, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 11-1965 đến tháng 3-1969: Trung đội trưởng, Trưởng xe kiêm sĩ quan điều khiển, Tiểu đoàn 93, Tiểu đoàn 91, Trung đoàn Tên lửa 278, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 4-1969 đến tháng 3-1970: Trưởng xe điều khiển, sĩ quan điều khiển, Tiểu đoàn 94, Trung đoàn Tên lửa 261, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 4-1970 đến tháng 8-1971: Học viên bổ túc cán bộ đại đội tên lửa, Trường Sĩ quan Phòng không, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 9-1971 đến tháng 5-1972: Giáo viên xạ kích Trường Sĩ quan Cao xạ, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 6-1972 đến tháng 3-1973: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 277, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 4-1973 đến tháng 2-1975: Tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 64, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 3-1975 đến tháng 9-1975: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 61, Trung đoàn tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 10-1975 đến tháng 7-1978, Học đào tạo cán bộ trung đoàn tên lửa, Trường Sĩ quan Phòng không, Quân chủng Phòng không-Không quân. 

- Từ tháng 8-1978 đến tháng 8-1979: Tham mưu trưởng Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. 

- Từ tháng 9-1979 đến tháng 3-1982: Trung đoàn phó-Tham mưu trưởng Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. 

-  Từ tháng 4-1982 đến tháng 7-1982: Quyền Trung đoàn trưởng Trung đoàn Tên lửa 277B, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. Bí thư Đảng ủy Trung đoàn. 

- Từ tháng 8-1982 đến tháng 1-1985: Trung đoàn trưởng Trung đoàn Tên lửa 253, Sư đoàn phòng không 365, Quân chủng Phòng không. 

- Từ tháng 2-1985 đến tháng 6-1987: Học viên Học viện Quân sự cấp cao (khóa 7, đào tạo cán bộ chiến dịch, chiến lược). 

- Từ tháng 7-1987 đến tháng 12-1987:  Phó sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. Đảng ủy viên Đảng ủy Sư đoàn. 

- Từ tháng 1-1988 đến tháng 9-1989: Phó sư đoàn trưởng-Tham mưu trưởng Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. Đảng ủy viên Đảng ủy Sư đoàn. 

- Từ tháng 10-1989 đến tháng 2-1991: Quyền Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. 

- Từ tháng 3-1991 đến tháng 11-1997: Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không. Phó bí thư Đảng ủy Sư đoàn. 

- Từ tháng 12-1997 đến tháng 6-1999, Phó tư lệnh Quân chủng Phòng không.

- Từ tháng 7-1999 đến tháng 12-2006, Phó tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân. 

Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 11-1999.

Tháng 1-2007, đồng chí được Đảng, Nhà nước cho nghỉ hưu. 

Do có nhiều công lao, đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước và Quân đội tặng thưởng Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quý khác.