Đồng chí Thiếu tướng TRẦN HỮU TUẤT

Sinh năm 1956; nguyên quán: Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xóm Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó tư lệnh Quân khu 4; đã nghỉ hưu.

Huân chương Quân công hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 21 giờ 55 phút ngày 6-4-2022, tại nhà riêng. Lễ viếng tổ chức hồi 13 giờ ngày 7-4-2022, tại nhà riêng (số 31, đường Hoàng Trọng Trì, xóm Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An). Lễ truy điệu hồi 17 giờ ngày 7-4-2022; lễ an táng được tổ chức hồi 6 giờ ngày 8-4-2022, tại nghĩa trang quê nhà: Xóm Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.

TÓM TẮT TIỂU SỬ

- Từ tháng 10-1974 đến tháng 1-1975: Chiến sĩ thuộc Đoàn 22B, Quân khu 4;

- Từ tháng 2-1975 đến tháng 3-1977: Chiến sĩ thuộc Sư đoàn 341, Quân đoàn 4, tham gia Chiến dịch Hồ Chí Minh từ tháng 2 đến tháng 4-1975;

- Từ tháng 4-1977 đến tháng 7-1978: Học viên, Trường Sĩ quan Lục quân 2;

- Từ tháng 8-1978 đến tháng 11-1978: Phó đại đội trưởng, quyền Đại đội trưởng, Đại đội 3, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, tham gia chiến đấu tại Campuchia;

- Từ tháng 12-1978 đến tháng 2-1979: Trợ lý Tham mưu, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, tham gia chiến đấu tại Campuchia;

-Từ tháng 3-1979 đến tháng 8-1979: Đại đội trưởng, Đại đội 12, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, tham gia chiến đấu tại Campuchia;

- Từ tháng 9-1979 đến tháng 6-1981: Trợ lý Tác chiến, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, tham gia chiến đấu tại Campuchia;

- Từ tháng 7-1981 đến tháng 6-1982: Tiểu đoàn phó, Quyền Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, tham gia chiến đấu tại Campuchia;

- Từ tháng 7-1982 đến tháng 8-1983: Trợ lý Tác chiến, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, tham gia chiến đấu tại Campuchia;

- Từ tháng 9-1983 đến tháng 8-1985: Học viên, Trường Văn hóa Quân đoàn 4;

- Từ tháng 9-1985 đến tháng 9-1988: Học viên, Học viện Lục quân;

- Từ tháng 10-1988 đến tháng 6-1989: Phó tham mưu trưởng, Trung đoàn 811, Sư đoàn 342, Quân khu 4;

- Từ tháng 7-1989 đến tháng 5-1992: Phó tham mưu trưởng, Trung đoàn 176, Quân khu 4;

- Từ tháng 6-1992 đến tháng 10-1995: Phó trung đoàn trưởng, Tham mưu trưởng Trung đoàn 176, Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên Huế, Quân khu 4;

- Từ tháng 11-1995 đến tháng 8-1997: Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 176, Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên Huế, Quân khu 4;

- Từ tháng 9-1997 đến tháng 8-1999: Học viên, Học viện Quốc phòng;

- Từ tháng 9-1999 đến tháng 7-2000: Phó tham mưu trưởng, Sư đoàn 324, Quân khu 4;

- Từ tháng 8-2000 đến tháng 6-2001: Phó sư đoàn trưởng Quân sự, Sư đoàn 324, Quân khu 4;

- Từ tháng 7-2001 đến tháng 11-2004: Phó sư đoàn trưởng, Tham mưu trưởng, Sư đoàn 324, Quân khu 4;

- Từ tháng 12-2004 đến tháng 8-2006: Sư đoàn trưởng, Sư đoàn 324, Quân khu 4;

- Từ tháng 9-2006 đến tháng 7-2007: Học viên, Học viện Quốc phòng;

- Từ tháng 8-2007 đến tháng 4-2008: Sư đoàn trưởng, Sư đoàn 324, Quân khu 4;

- Từ tháng 5-2008 đến tháng 10-2009: Phó tham mưu trưởng, Quân khu 4;

- Từ tháng 11-2009 đến tháng 8-2017: Phó tư lệnh, Quân khu 4;

- Đồng chí tham gia đại biểu Quốc hội khóa XIII, thuộc Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An.

- Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 11-2009.

- Tháng 9-2017, đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.

Do có nhiều công lao đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương và Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng.