Đồng chí Thiếu tướng NGUYỄN HỮU LÊ (tức Lê Văn Nhân)

Sinh năm 1926; nguyên quán: Thị trấn Chí Linh, huyện Chí Linh (nay là TP Chí Linh), tỉnh Hải Dương; trú quán: Số 23 Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; cán bộ tiền khởi nghĩa; nguyên Phó tư lệnh Quân khu 1; đã nghỉ hưu.

Huân chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Quân công hạng Nhì, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Ba; Huân chương Kháng chiến hạng Nhất; Huân chương Chiến thắng hạng Nhất, Nhì; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 9 giờ 29 phút ngày 29-12-2022, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng từ 13 giờ 30 phút đến 15 giờ ngày 3-1-2023, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 15 giờ đến 15 giờ 30 phút cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ Văn Điển (Thanh Trì, Hà Nội); an táng tại Nghĩa trang phường Hoàng Tân, TP Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Đồng chí Thiếu tướng NGUYỄN HỮU LÊ. 

 

TÓM TẮT TIỂU SỬ

Từ tháng 5-1945 đến tháng 7-1945: Cán bộ Việt Minh, Thư ký cho Chủ tịch UBND Việt Minh ở Đệ tứ Chiến khu.

Từ tháng 8-1945 đến tháng 10-1945: Thư ký Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương.

Từ tháng 11-1945 đến tháng 10-1946: Cán bộ Việt Minh huyện Đông Triều, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Từ tháng 11-1946 đến tháng 1-1947: Huyện ủy viên, Ủy ban bảo vệ huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.

Từ tháng 2-1947 đến tháng 9-1947: Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Hòa Bình.

Từ tháng 10-1947 đến tháng 2-1948: Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hòa Bình.

Từ tháng 3-1948 đến tháng 11-1948: Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Hòa Bình.

Từ tháng 12-1948 đến tháng 11-1949: Phụ trách địch vận Khu ủy Khu 3.

Từ tháng 12-1949 đến tháng 2-1950: Cán bộ đoàn Kiểm tra Trung ương.

Từ tháng 3-1950 đến tháng 12-1950: Bí thư cho đồng chí Trần Đăng Ninh (Chủ nhiệm Tổng cục Cung cấp).

Từ tháng 1-1951 đến tháng 12-1951: Cán bộ kiểm tra Tổng cục Hậu cần.

Từ tháng 1-1952 đến tháng 8-1957: Phó trưởng phòng, Trưởng phòng Kiểm tra, Tổng cục Hậu cần.

Từ tháng 9-1957 đến tháng 8-1961: Trưởng phòng Tổng kết chiến tranh, Tổng cục Hậu cần.

Từ tháng 9-1961 đến tháng 3-1964: Phó hiệu trưởng Trường Sĩ quan Kỹ thuật.

Từ tháng 4-1964 đến tháng 7-1965: Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Kỹ thuật.

Từ tháng 8-1965 đến tháng 12-1965: Phó cục trưởng Cục Quân nhu, Tổng cục Hậu cần.

Từ tháng 1-1966 đến tháng 3-1968: Phó cục trưởng Cục Quản lý xe.

Từ tháng 4-1968 đến tháng 2-1970: Phó cục trưởng Cục Xăng dầu.

Từ tháng 3-1970 đến tháng 6-1978: Phó tham mưu trưởng Đoàn 559, Phó cục trưởng Cục Xây dựng, Phó tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần.

Từ tháng 7-1978 đến tháng 11-1979: Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 1.

Từ tháng 12-1979 đến tháng 12-1987: Phó tư lệnh, kiêm Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 1.

Từ tháng 1-1989 đến tháng 12-1989: Nghỉ chuẩn bị hưu.

Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 12-1985.

Tháng 1-1990 đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu.

Do có nhiều công lao đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước, Quân đội tặng thưởng Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quý.