QĐND - Chuyên mục "Thông tin về mộ liệt sĩ" ra ngày 16-9 có đăng bài “Tìm người giải mã sơ đồ mộ liệt sĩ tập thể tại huyện Tân Uyên (Bình Dương)”, thông tin về hai sơ đồ an táng mộ liệt sĩ tập thể (khu mộ thứ nhất có 6 hài cốt liệt sĩ nằm ở xã Bình Mỹ; khu mộ thứ 2 ở xã Hội Nghĩa có 42 hài cốt liệt sĩ) thuộc huyện Tân Uyên do Bộ Quốc phòng Ô-xtrây-li-a cung cấp. Ngay sau khi báo đăng, căn cứ vào thông tin mà Bộ CHQS tỉnh Bình Phước, các CCB Quân đoàn 4, Sư đoàn 7 cung cấp; kết hợp với những tài liệu sưu tập được từ các đơn vị, bước đầu cho thấy: 48 hài cốt liệt sĩ tại hai mộ trên là của cán bộ, chiến sĩ Quân đoàn 4 (trong đó chủ yếu là của Sư đoàn 7) hy sinh trong các trận đánh diễn ra từ ngày 25 đến 28-5-1970 khi tập kích vào các căn cứ Trung đoàn Pháo binh Hoàng gia Ô-xtrây-li-a tại xã Bình Mỹ và Hội Nghĩa, huyện Tân Uyên.

Trong số 48 liệt sĩ, đã xác định được tên, quê quán của 33 liệt sĩ, gồm:

1. Liệt sĩ Nguyễn Quang Thành, sinh năm 1946, quê quán: Từ Đông, Thanh Sơn, Phú Thọ; nhập ngũ tháng 9-1965; Đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, chức vụ: Trung đội phó; hy sinh: 25-5-1968. Bố là Nguyễn Văn Huệ.

2. Liệt sĩ Nguyễn văn Toan, sinh năm 1945, quê quán: Đông Tam, Cẩm Khê, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 8-1963; Đơn vị: Đại đội 12, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh: 25-5-1968. Bố là Nguyễn Văn Toán.

3. Liệt sĩ Phạm Văn Bài, sinh năm 1947, quê quán: Cẩm Văn, Cẩm Thủy, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 7-1967; Đơn vị: Đại đội 12, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 25-5-1968. Mẹ là Phạm Thị Sứ.

4. Liệt sĩ Trần Đức Thùy, sinh năm 1946, quê quán: Tứ Lạc, Mỹ Lộc, Hà Nam; nhập ngũ tháng 5-1967; Đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; Cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 25-5-1968. Bố là Trần Xuân Bính.

5. Liệt sĩ Hà Văn Lạc, sinh năm 1937, quê quán: Võ Miếu, Thanh Ba, Phú Thọ; nhập ngũ tháng 5-1959; Đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 22, Trung đoàn 210, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Hà Văn Mão.

6. Liệt sĩ Trần Đình Nghìn, quê quán: Vĩnh Xuyên, Vĩnh Hà, Ninh Giang, Hải Dương; nhập ngũ tháng 9-1965; Đơn vị: Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; Chức vụ: Trung đội phó; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Trần Đình Hai…

7. Liệt sĩ Lê Nguyên Thính, sinh năm 1945, quê quán: Yên Bái, Yên Định, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 7-1967; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Lê Văn Tước.

8. Liệt sĩ Nguyễn Đình Nghị (Ghị), sinh năm 1942, quê quán: Văn Diệm, Ninh Thái, Ninh Giang, Hải Dương; nhập ngũ tháng 4-1965; đơn vị: Đại đội 7, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Nguyễn Đình Gụ.

9. Liệt sĩ Nguyễn Trọng Mỹ, sinh năm 1941, quê quán: Minh Đức, Ninh Giang, Hải Dương; nhập ngũ tháng 1-1967; đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Nguyễn Trọng Giảng.

10. Liệt sĩ Phạm Văn Thăng, sinh năm 1940, quê quán: Quyết Thắng, Thanh Hà, Hải Dương; nhập ngũ tháng 11-1959; đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội phó; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Phạm Văn Minh.

11. Liệt sĩ Trần Văn Kỳ, sinh năm 1940, quê quán: Kim Xá, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 1-1967; đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Trần Văn Lê.

12. Liệt sĩ Nguyễn Văn Cộng, sinh năm 1943, quê quán: Mỹ Độ, thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; nhập ngũ tháng 7-1967; đơn vị: Đại đội 7, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 26-5-1968. Mẹ là Ngô Thị Thời.

13. Liệt sĩ Nguyễn Văn Chúc, sinh năm 1946, quê quán: Quang Trung, Tân Yên, Hà Bắc; nhập ngũ tháng 7-1967; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Nguyễn Đức Vinh.

14. Liệt sĩ Đào Văn Tuy, sinh năm 1945, quê quán: Văn Bối, Nhật Trực, Kim Bảng, Hà Nam; nhập ngũ tháng 5-1967; đơn vị: Đại đội 7, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Đào văn Tụy.

15. Liệt sĩ Đinh Tiến Dũng, sinh năm 1946, quê quán: Thụ Bích, Nghĩa Trang, Nghĩa Hưng, Nam Định; nhập ngũ tháng 4-1965; đơn vị: Đại đội 7, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Đinh Văn Thân.

16. Liệt sĩ Ngô Minh Đức, sinh năm 1947; quê quán: Trần Phú, Nghĩa Lâm, Nghĩa Hưng, Nam Định; nhập ngũ tháng 4-1965; đơn vị: Đại đội 10, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Ngô Đức Tảo.

17. Liệt sĩ Trần Tiến Tòng, sinh năm 1946; quê quán: Tân Sơn, Hưng Nhân, Hưng Hà, Thái Bình; nhập ngũ tháng 9-1965; đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 22, Trung đoàn 210, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh: 26-5-1968. Bố là Trần Tiến Thảo.

18. Liệt sĩ Bùi Văn Hồng, sinh năm 1939; quê quán: Phú Lai, Phú Thụy, Thái Bình; nhập ngũ tháng 4-1959; đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Bùi Văn Hồ.

19. Liệt sĩ Nguyễn Đình Gụ, sinh năm 1946; quê quán: An Ninh, Phụ Dực, Thái Bình; nhập ngũ tháng 2-1964; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội phó; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Nguyễn Văn Quýnh.

20. Liệt sĩ Nguyễn Đức Giêng, sinh năm 1944; quê quán: Phú Cường, Đại Từ, Thái Nguyên; nhập ngũ tháng 4-1963; đơn vị: Đại đội 20, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Nguyễn Văn Sự.

21. Liệt sĩ Nguyễn Quốc Bình, quê quán: Nhân Khang, Lý Nhân, Hà Nam; nhập ngũ tháng 4-1963; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; chức vụ: Trung đội trưởng; hy sinh: 27-5-1968. Mẹ là Trần Thị Bính.

22. Liệt sĩ Đặng Xuân Nhiệm, sinh năm 1948, quê quán: Đinh Hòa, Kim Sơn, Ninh Bình; nhập ngũ tháng 2-1967; đơn vị: Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 27-5-1968. Mẹ là Hoàng Thị The.

23. Liệt sĩ Mai Văn Vinh, sinh năm 1940; quê quán: Đa Quả, Hà Ninh, Hà Trung, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 12-1967; đơn vị, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Mai Văn Goắc.

 

24 -  Liệt sĩ Đinh Văn Biểu, sinh năm 1942; quê quán: Đào Long, Nghĩa Thái, Nghĩa Hưng, Nam Định; nhập ngũ tháng 1-1966; đơn vị: Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Đinh Văn Bùi.

25. Liệt sĩ Nguyễn Đức Triệu, sinh năm 1947, quê quán: Đông Thôn, Thanh Tùng, Thanh Miện, Hải Dương; nhập ngũ tháng 1-1966; đơn vị: Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Nguyễn Đức Phiêu.

26. Liệt sĩ Nguyễn Đạo Luân, sinh năm 1944, quê quán: Cao Đồng, Việt Tiến, Yên Dũng, Hà Bắc; nhập ngũ tháng 10-1967; đơn vị: Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; hy sinh: 275-1968. Bố là Nguyễn Văn Thứ.

27. Liệt sĩ Trịnh Văn Ky, sinh năm 1941, quê quán: xóm 1, Thiệu Tín, Thiệu Hóa, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 12-1967; đơn vị: Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; hy sinh: 27-5-1968. Mẹ là Hoàng Thị Hơn.

28. Liệt sĩ Nguyễn Đức Phiên, đơn vị: Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; hy sinh: 26-5-1968.

29. Liệt sĩ Nguyễn Thị Liên, đơn vị: Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; hy sinh: 27-5-1968.

30. Liệt sĩ Nguyễn Văn Thanh, đơn vị: Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, hy sinh: 27-5-1968.

31. Liệt sĩ Đào Xuân Xương, đơn vị: Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; hy sinh: 27-5-1968.

32. Liệt sĩ Đào Văn Tưởng, sinh năm 1943; quê quán: Nghĩa Trực, Ninh Giang, Hải Dương; nhập ngũ tháng 2-1965; đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Đào Văn Lương.

33. Liệt sĩ Nguyễn Văn Côi, sinh năm 1947, quê quán: Hải Lý, Hải Hậu, Nam Định; nhập ngũ tháng 9-1966, đơn vị: Đại đội 3, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, cấp bậc: Binh nhất; hy sinh: 27-5-1968. Bố là Nguyễn Văn Thành.

Chuyên mục "Thông tin về mộ liệt sĩ" mong các cựu chiến binh đã từng tham gia công tác, chiến đấu ở khu vực huyện Tân Uyên trong những năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và nhân dân, ai biết thông tin liên quan đến khu mộ trên, xin gửi về Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”; hoặc Ban Chính sách, Bộ CHQS tỉnh Bình Dương; điện thoại 069.644148 giúp các cơ quan chức năng sớm xác định được danh tính cho các liệt sĩ còn lại.

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7 - Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554119; (043) 7478610; 0974.2222.74. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn.

Chuyên mục "Thông tin về mộ liệt sĩ" mong các cựu chiến binh, từng tham gia công tác, chiến đấu ở khu vực huyện Tân Uyên trong những năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cung cấp thêm thông tin về hai khu mộ tập thể trên, giúp cơ quan chức năng trong việc quy tập và xác định tên, quê cho các liệt sĩ còn lại. Thông tin xin gửi về Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”; hoặc Ban Chính sách, Bộ CHQS tỉnh Bình Dương; Điện thoại: 069.644148.