Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Đinh Văn Kha ở đâu, xin báo tin cho bố liệt sĩ là ông Đinh Văn Mẫn, xóm 7, thôn Đô Kỳ, xã Đông Đô, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; ĐT: 0975.604303; nhà riêng: 0363 979 100.
2. Liệt sĩ NGUYỄN ĐỨC MẠNH
Sinh năm 1953; quê quán: Thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng; nhập ngũ năm 1971; đơn vị: Đại đội 16, Sư đoàn 304; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 30-7-1972 tại Mặt trận phía Nam Quân khu 4. Thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Đức Mạnh ở đâu, xin báo tin cho ông Nguyễn Đức Liễn, khu 2, thị trấn Tiên Lãng hoặc Bộ CHQS thành phố Hải Phòng.
3. Liệt sĩ NGUYỄN VĂN QUÂN
Sinh năm 1945; quê quán: Tỉnh Thái Bình; đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 403 Đặc công, Quân khu 5; hy sinh năm 1974 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi (nay đã thất lạc).
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Quân ở đâu, xin báo tin cho ông Nguyễn Ngọc Hải, số nhà 151, phố Bế Văn Đàn, Hà Đông, Hà Nội; ĐT: 0913.064096.
4. Liệt sĩ NGUYỄN DANH VINH
Sinh năm 1947; quê quán: Thôn Ngoại Đàm, xã Phượng Hoàng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương (trước đây là huyện Nam Thanh, tỉnh Hải Hưng); nhập ngũ năm 1967, vào Nam chiến đấu năm 1969; hy sinh ngày 1-2-1969, tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Danh Vinh ở đâu, xin báo tin cho ông Nguyễn Danh Vững, số 6 Hàn Giang, phường Quang Trung, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
5. Liệt sĩ NGUYỄN VĂN BỈNH
Sinh năm 1950; quê quán: Xã Long An, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; nhập ngũ tháng 5-1967; đơn vị: KB; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 22-6-1968 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Bỉnh ở đâu xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Nguyễn Văn Cầm, xã Long An, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
6. Liệt sĩ TRẦN ĐỨC QUYÊN
Sinh tháng 12-1949; quê quán: Xã Ninh Phúc, huyện Gia Khánh (nay là Hoa Lư), tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ năm 1967, cấp bậc: Thượng sĩ, chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: KB; hy sinh ngày 6-2-1972, tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Trần Đức Quyên ở đâu, xin báo tin cho ông Trần Văn Hậu, xã Ninh Phúc, huyện Gia Khánh, tỉnh Ninh Bình; ĐT: 0916.623868.
7. Liệt sĩ NGUYỄN VĂN NGẠN
Sinh năm 1953; quê quán: Thôn Thái An, xã Quang Phục, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương; nhập ngũ ngày 12-5-1971; đơn vị: Đại đội 11, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn Bộ binh 2, Quân khu 5; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 12-4-1972 tại huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. Thi hài được an táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Ngạn ở đâu, xin báo tin cho ông Nguyễn Văn Toan, hòm thư: 2BA-453-B4-Xuân Khanh, Sơn Tây, Hà Nội; ĐT: 0912.167994 hoặc: 01684830024.
8. Liệt sĩ Trần Văn Tam
Sinh năm 1946; quê quán: Xã Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An; nhập ngũ tháng 11-1964; đơn vị trước khi hy sinh: Ban Chính trị, Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 5 (thuộc KN); cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Trợ lý bảo vệ; hy sinh ngày 6-6-1970 do đạn pháo của địch khi đang làm nhiệm vụ tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng ban đầu tại Gò Định, Sơn Khê, Cát Sơn, Phù Cát, Bình Định.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Trần Văn Tam ở đâu, xin báo tin cho bà Trần Thị Thi, địa chỉ: Khối 1, phường Quán Bàu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; ĐT: 0164.6553828 hoặc bà Trần Thị Liên: Xóm 1, xã Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.