QĐND - Liệt sĩ Nguyễn Thái Bưởi
Sinh năm 1952. Quê quán: Hà Nội. Nhập ngũ ngày 23-12-1969. Đơn vị: Trung đoàn 48, Sư đoàn 320B. Cấp bậc: Binh nhất, chức vụ: Chiến sĩ cối 82mm. Tháng 7-1970, đơn vị hành quân đi B đến Sa-la-pha-thét (Lào), được bổ sung tăng cường cho Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5. Hy sinh ngày 6-2-1971 tại điểm cao 456 gần sân bay Sê-pôn của Nam Trung Lào.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Thái Bưởi ở đâu, xin báo cho: Trịnh Thị Nhân, nhà số 2, hẻm 27, ngách 24 ngõ Thổ Quan, phường Thổ Quan, quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 04.35113940-04.39164265.
Liệt sĩ Lục Văn Nghị
Sinh năm 1942. Quê quán: Xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng. Nhập ngũ tháng 9-1968. Đơn vị: Tiểu đoàn 1, KB. Trong giấy báo tử gia đình nhận được ghi, liệt sĩ hy sinh ngày 25-11-1970 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại nghĩa trang gần mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lục Văn Nghị ở đâu, xin báo cho con trai liệt sĩ là Lục Văn Vương, đội 1, ấp Phước Tiến, xã Tân Phước, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 0651.2214755-01685057187.
Liệt sĩ Phạm Văn An
Sinh năm 1949. Quê quán: Xuân Lai, Minh Châu, Yên Mỹ, Hải Hưng (nay là Yên Mỹ, Hưng Yên). Nhập ngũ ngày 24-2-1966. Đơn vị: Tiểu đoàn 24, Trung đoàn 5-P2. Cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 17-8-1968 tại Mặt trận phía Nam.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Phạm Văn An ở đâu, xin báo cho em trai liệt sĩ là Phạm Văn Toản, Xuân Lai, Minh Châu, Yên Mỹ, Hưng Yên. Điện thoại: 0978394417. Hoặc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên.
Liệt sĩ Nguyễn Thành
Sinh ngày 15-11-1945. Quê quán: Xã Đức Lâm, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Nhập ngũ tháng 5-1965. Đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 812, Sư đoàn 324, Quân khu 4. Hy sinh ngày 11-3-1967 tại Mặt trận phía Nam.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Thành ở đâu, xin báo cho cháu liệt sĩ là Nguyễn Đường, xóm 6, Đức Lâm, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Điện thoại: 039.286476. Hoặc Nguyễn Hữu Bình, Đồn Biên phòng Cửa khẩu cảng Vũng Áng, Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Tĩnh. Điện thoại: 0987247619.
Liệt sĩ Lê Tất Toại
Sinh năm 1945. Quê quán: An Tân, Thụy An, Thụy Anh, Thái Bình. Nhập ngũ ngày 16-4-1963. Đơn vị C50, Quân khu Tây Bắc. Cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 21-5-1965 tại biên giới Việt-Lào.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lê Tất Toại ở đâu, xin báo cho: Lê Tất Xuyền, thôn 1, Thụy Lương, Thái Thụy, Thái Bình. Điện thoại: 036.3711099.
Liệt sĩ Hoàng Sĩ Lãm
Sinh năm 1949. Quê quán: Xã Đại Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. Đơn vị: Tiểu đoàn 1, KBM. Cấp bậc: Hạ sĩ. Chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 10-5-1970 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại nghĩa trang riêng của đơn vị gần mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Hoàng Sĩ Lãm ở đâu, xin báo cho em trai liệt sĩ là Hoàng Sĩ Lanh, thôn Y Ngô, xã Đại Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Liệt sĩ Nguyễn Văn Quang
Sinh năm 1949. Quê quán: Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa. Nhập ngũ tháng 9-1967, khi đó đang là học sinh Trường Trung cấp Thể thao tỉnh Thanh Hóa. Đơn vị: Sư đoàn 338. Cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ. Đến cuối năm 1967 lên đường đi B cùng đơn vị. Hy sinh ngày 10-7-1970 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Giấy báo tử số 572G/TH do thủ trưởng đơn vị, Trung tá Hoàng Minh Con ký ngày 1-5-1973.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Quang ở đâu, xin báo cho anh trai liệt sĩ là Nguyễn Hồng Sáng, thôn Cẩm Vân, xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Liệt sĩ Trần Duy Thơ
Sinh năm 1947. Quê quán: Xã Liên Hồng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây cũ (nay là Hà Nội). Đơn vị: Đại đội 36 KB. Cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 8-8-1970 tại Mặt trận phía Nam. Lá thư cuối cùng liệt sĩ viết năm 1969 gửi về gia đình có ghi địa chỉ ở tỉnh Tây Ninh.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Trần Duy Thơ ở đâu, xin báo cho ông Trần Duy Thi, thôn Thượng Trì, xã Liên Hồng, huyện Đan Phượng, Hà Nội. Điện thoại: 01682460049.
Liệt sĩ Lê Công An
Sinh năm 1948. Quê quán: Xã Lam Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Nhập ngũ tháng 8-1969. Đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 3, KT. Cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 23-2-1972 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Lê Công An ở đâu, xin báo cho em trai liệt sĩ là Lê Văn Thành, 13/D2, Mê Linh, phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Điện thoại: 063.811170-0989374077.