QĐND - Liệt sĩ BÙI XUÂN HẢO, sinh năm 1944, quê quán: Xã Thanh Trì, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 8-1967, đơn vị: Thuộc KT, chức vụ: Đại đội phó. Hy sinh ngày 16-5-1971 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Bùi Xuân Hảo ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Bùi Văn Phương, địa chỉ: Số nhà 20, ngõ 68, tổ 15, phố Thanh Lâm, phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai, Hà Nội, điện thoại: 0913383708.

* Liệt sĩ VŨ VĂN KHẮC, sinh năm 1943, quê quán: Tổ 18, xóm: Giữa, phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 8-1964, đơn vị: KB, chiến đấu tại đồi 204, khu vực Đường 9, Nam Lào. Hy sinh ngày 6-12-1968 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Vũ Văn Khắc ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Vũ Đức Mạnh, địa chỉ: Số 2, ngõ 23, phố Ngũ Nhạc, tổ 18, phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai, Hà Nội, điện thoại: 01664242698.

* Liệt sĩ NGÔ ĐĂNG KHOA, sinh năm 1951, nguyên quán: Tiểu khu Ba Đình, thị xã Thanh Hóa (nay là thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). Đơn vị trong chiến đấu: Tiểu đoàn 1 KB (Tiểu đoàn Phú Lợi, thuộc tỉnh Sông Bé trước đây), cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 29-10-1970 tại Tân Uyên, Bình Dương. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Ngô Đăng Khoa ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Ngô Quang Sơn, địa chỉ: Số nhà 65, phố Lê Hồng Phong, phường Ba Đình, TP Thanh Hóa, điện thoại: 0914813103 hoặc Sở LĐ-TB&XH tỉnh Thanh Hóa.

* Liệt sĩTRẦN KIM MỘT, sinh năm 1948, nguyên quán: Thôn Phú Đông, xã Điện Quang, huyện Điện Bàn, Quảng Nam. Nhập ngũ ngày 15-7-1964. Đơn vị khi hy sinh: Quân khu 6, chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 1-5-1970 tại Suối Cát. Địa điểm mai táng ban đầu ở phía bắc Núi Cát, Suối Cát. Ai biết thông tin về liệt sĩ Trần Kim Một, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Trần Kim Long, cán bộ Văn phòng Bộ tư lệnh Quân khu 3, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, TP Hải Phòng; điện thoại: 0988895618; hoặc Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Nam.

* Liệt sĩ TRẦN VĂN LAI, sinh năm: 1949, quê quán: Xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Nhập ngũ: Tháng 10-1970, đơn vị: Thuộc tiểu đoàn 504 KB, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 28-1-1973 tại ấp Chùa Nổi, Kiến Tường (cũ), nay là ấp Cả Bảng, xã Tuyên Bình, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩTrần Văn Lai ở đâu, xin báo tin cho mẹ liệt sĩ là Nguyễn Thị Thoa, thôn Phú Sơn, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình; Sở LĐ-TB&XH tỉnh Ninh Bình hoặc cho em trai liệt sĩ là Trần Công Lâm, địa chỉ: 161-163 Trần Quốc Thảo, quận 3, TP Hồ Chí Minh, điện thoại: 01636019012.

* Liệt sĩ TRẦN VĂN CHÂU, sinh năm 1953, quê quán: Xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Nhập ngũ: Tháng 1-1972, đơn vị: C6, D2, E48, F320, chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 12-9-1972 tại Mặt trận phía Nam (Quân khu 4). Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Văn Châu ở đâu, xin báo tin cho ông Trần Đình Hùng, địa chỉ: Xóm Bình Ngô, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 01687770287.

* Liệt sĩ HOÀNG VĂN GIA, sinh năm 1949, quê quán: Mai Đình, Kim Anh, Vĩnh Phú, nay là xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đơn vị: Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 429, cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị lúc hy sinh: Cục Tham mưu. Hy sinh ngày 28-2-1972 tại nghĩa trang K54, Cần Dò (Cầu Dò), Cam-pu-chia. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn Gia ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Hoàng Văn Khoát, địa chỉ: Thôn Nội Phật, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, điện thoại: 0915571967.