*Liệt sĩ Cao Văn Đê, sinh năm 1944, quê quán: Ninh Xá, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (nay là phường Ninh Xá, thành phố Bắc Ninh). Nhập ngũ tháng 6-1968, đơn vị: Thuộc F2, chức vụ: Chiến sĩ; cấp bậc: Hạ sĩ. Hy sinh ngày 5-6-1970 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết phần mộ liệt sĩ Cao Văn Đê ở đâu, xin báo tin cho chị ruột liệt sĩ là Cao Thị Ty, địa chỉ: Số nhà 17, phố Thành Bắc, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

*Liệt sĩ Lê Trọng Duyên, sinh năm 1944, quê quán: Xã Nam Thái, huyện Nam Trực, tỉnh Hà Nam Ninh (nay là tỉnh Nam Định). Nhập ngũ tháng 3-1964, đơn vị: Thuộc KB, cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 12-2-1972 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết phần mộ liệt sĩ Lê Trọng Duyên ở đâu, xin báo tin cho em gái liệt sĩ là Lê Thị Tiếu, địa chỉ: Số nhà 610 Bạch Đằng, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại: 0914320209; 043.8214418.

*Liệt sĩ Trịnh Xuân Viên, sinh năm 1942, quê quán: Nghĩa Đông, Tân Kỳ, Nghệ An. Nhập ngũ tháng 2-1960, đơn vị: C22, B3, cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 25-7-1967 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết phần liệt sĩ Trịnh Xuân Viên ở đâu, xin báo tin cho cháu liệt sĩ là Trịnh Thị Quế, phòng 105B, A5 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại: 0985254109; 04.38313009.

*Liệt sĩ Đào Bá Ẩn, sinh năm 1941, quê quán: Thôn Chiềng, xã Thái Hưng, huyện Hưng Nhân (nay là huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình). Nhập ngũ tháng 4-1963, đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 635, KT, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Quân khí viên. Hy sinh ngày 9-8-1965 theo Giấy báo tử số 63/TB Cục Chính sách báo về địa phương ngày 29-4-1969. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại nghĩa trang mặt trận phía Nam. Danh sách liệt sĩ Quân khu 7 ghi: Đồng chí Đào Bá Ẩn hy sinh trong trường hợp bị phục kích trên đường 19 Lệ Phong (Lê Phong), cách Lệ Phong một giờ đi bộ. Ai biết phần mộ liệt sĩ Đào Bá Ẩn ở đâu, xin báo tin cho gia đình theo địa chỉ: Đào Bá Tiệp, tổ 8, phường Tân Hà, TP Tuyên Quang, điện thoại: 0978761866.

*Liệt sĩ Trần Đức Thai, sinh năm 1950, quê quán: Xã Đại Bản, huyện An Hải, thành phố Hải Phòng. Nhập ngũ tháng 3-1967, đơn vị: C9, D9, E3, F2, Quân khu 5 (Chiến trường B1), cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 18-5-1968 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại xã Quế Châu, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Đà, (nay là tỉnh Quảng Nam). Ai biết phần mộ liệt sĩ Trần Đức Thai ở đâu hoặc được di chuyển về nghĩa trang nào, xin báo tin cho cháu liệt sĩ là Trần Văn Quang, địa chỉ: Công ty Đóng tàu Hồng Hà, Bộ Quốc phòng, điện thoại: 0915504674.

*Liệt sĩ Hoàng Văn Đằng, sinh năm 1950, quê quán: Xuân Lan, Móng Cái, Quảng Ninh. Đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 14, Trung đoàn 127, chức vụ: Chiến sĩ; cấp bậc: Hạ sĩ. Hy sinh ngày 4-10-1969 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn Đằng ở đâu, xin báo tin cho bà Hoàng Thị Thạch, địa chỉ: Khu 8, phường Hải Hòa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, điện thoại: 0989593966 hoặc Bộ CHQS, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.