QĐND - Báo Quân đội nhân dân vừa nhận được Công văn số 1199 của Cục Chính trị Bộ đội Biên phòng (BĐBP) do Đại tá Lê Như Đức, Phó chủ nhiệm Chính trị BĐBP ký. Công văn đề cập đến nội dung từ năm 1968 đến 1973, Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An tổ chức lực lượng truy quét và tiêu diệt hệ thống đồn bốt của cụm phỉ Vàng Pao tại tỉnh Bô-ly-khăm-xay (Lào). Trong chiến dịch này có 42 cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An hy sinh. Hiện, có 32 liệt sĩ được quy tập về nước còn 10 liệt sĩ chưa biết tên. Cục Chính trị BĐBP mong rằng qua Báo Quân đội nhân dân sẽ sớm xác định được nơi an táng 10 cán bộ, chiến sĩ đã hy sinh trong chiến dịch trên. Mọi thông tin xin gửi về: Phòng Chính sách, Cục Chính trị BĐBP, số 4, Đinh Công Tráng, Hà Nội; điện thoại: 069.518.101.

* Liệt sĩ Vi Quốc Hùng; sinh năm: 1949; quê quán: Yên Khê, Con Cuông, Nghệ An; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đồn 53-Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 17-1-1969 trong trường hợp chiến đấu chống gián điệp biệt kích; thi hài được đồng đội an táng tại thung lũng Na Chằng (Lào).

* Liệt sĩ Vang Kim Huệ; sinh năm: 1943; quê quán: Thạch Giám, Tương Dương, Nghệ An; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Đội trưởng; đơn vị: Công an vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 19-10-1969 trong lúc tiến công tiêu diệt Đồn Pa Cạt, bị địch phản kích bằng súng cối; thi hài được an táng tại bản Xốp Phẩy, Tà Xẻng, Mường Chuồn (Lào).

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhụ; sinh năm: 1939; quê quán: Nghĩa Yên, Nghĩa Đàn, Nghệ An; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 26-3-1961; thi hài được an táng tại Nậm Thông (Lào).

* Liệt sĩ Hà văn Tỵ; sinh năm: 1941; quê quán: Nghĩa Thái, Tân Kỳ, Nghệ An; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: C1 cơ động, Khu Biên phòng Nghệ An; hy sinh ngày 25-7-1961; thi hài được an táng tại Nậm Thông (Lào).

* Liệt sĩ Vi Văn Tần; sinh năm: 1946; quê quán: Yên Tĩnh, Tương Dương, Nghệ An; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Phó tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 5, Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 7-2-1969 trong trường hợp chiến đấu chống gián điệp biệt kích tại chiến trường C (Lào).

* Liệt sĩ Vi Quý Hiềm; sinh năm: 1935; quê quán: Đôn Phục, Con Cuông, Nghệ An; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Đội trưởng; đơn vị: Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 27-11-1969; thi hài được an táng tại Na Chang (Lào).

* Liệt sĩ Nguyễn Đình Sâm; sinh năm: 1942; quê quán: Chiêu Lưu, Kỳ Sơn, Nghệ An; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: K5-Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 1-1-1970; thi hài được an táng tại bản Na Chang (Lào).

* Liệt sĩ Lô Văn Hòa; sinh năm: 1951; quê quán: Châu Bính, Quỳ Châu, Nghệ An; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; Đơn vị: Đồn 81-Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 11-9-1970, thi hài được an táng tại bản Xây Thoong, Tà Xẻng, Mường Xằng, Pa Thiêng (Lào).

* Liệt sĩ Đinh Văn Tâm; sinh năm: 1949; quê quán: Xuân Thủy, Yên Lập, Phú Thọ; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: c2d12, Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 1-10-1970, thi hài được an táng tại Tà Xẻng, Mường Xằng, Pa Thiêng (Lào).

* Liệt sĩ Đinh Ngọc Chiến; sinh năm: 1950; quê quán: Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: c2d12, Công an nhân dân vũ trang tỉnh Nghệ An; hy sinh ngày 13-9-1970, thi hài được an táng tại bản Xây Thoong, Tà Xẻng, Mường Xằng, Pa Thiêng (Lào).

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” - Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554119; 043.7478610. Thư điện tử: