12. Phạm Đình Nhơn; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Đức Phú, Mộ Đức, Quảng Ngãi.
13. Trần Văn Mót (Quyết); sinh năm 1944; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: An Hiệp, Ba Tri, Bến Tre.
14. Trần Văn Uyên; quê quán: Yên Trị, Ý Yên, Nam Hà (nay là tỉnh Nam Định).
15. Nguyễn Văn Út; quê quán: Nghĩa Hùng, Nghĩa Hưng, Nam Định.
16. Trần Hữu Nữu; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Yên Trị, Ý Yên, Nam Hà (nay là tỉnh Nam Định).
17. Trần Hữu Ngà; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Minh Tân, Vụ Bản, Nam Định.
18. Trần Xuân Hường; chức vụ: Chính trị viên trung đội thuộc Đại đội 82; quê quán: Tam An, Phú Ninh, Quảng Nam.
19. Đỗ Tấn Dũng; chức vụ: Trung đội phó thuộc Đại đội 82; quê quán: Xuân Quang, Đồng Xuân, Phú Yên.
20. Đặng Phước Long; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Bình Giang, Bình Khê, Bình Định.
21. Nguyễn Văn On; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Hóc Môn, Gia Định (nay là TP Hồ Chí Minh).
22. Lê Văn O; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Củ Chi, Gia Định (nay là TP Hồ Chí Minh).
23. Phạm Văn Liên; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Thuận Bắc, Ninh Thuận.
24. Nguyễn Văn Tài; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Tân Sơn Nhì, Gia Định (nay thuộc quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh).
25. Huỳnh Mà; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Tân Hiệp, Hóc Môn, Gia Định (nay là TP Hồ Chí Minh).
26. Nguyễn Văn Đẩy; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Quảng Nam.
27. Nguyễn Thu; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Hoài Châu, Hoài Nhơn, Bình Định.
(còn nữa)
| Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội; điện thoại: 069.554.119; thư điện tử: congtacdang@qdnd.vn. |