Tại nơi hy sinh, hiện chính quyền địa phương và nhân dân đã xây tượng đài và lập đền thờ 21 liệt sĩ. Năm 2012, hài cốt của 21 liệt sĩ được cấp ủy, chính quyền và lực lượng chức năng chuyển về an táng tại Nghĩa trang TP Hồ Chí Minh. Danh sách 21 liệt sĩ như sau:

1. Liệt sĩ Nguyễn Văn Chọn, sinh năm 1938, (quê quán: Hằng Phú, Hoằng Hóa, Thanh Hóa); nhập ngũ tháng 12-1967; tên người thân: Nguyễn Văn Nam.

2. Liệt sĩ Phạm Ngọc Chũm, sinh năm 1947; (quê quán: Cẩm Lương, Cẩm Thủy, Thanh Hóa); nhập ngũ năm 1967; tên người thân: Phạm Văn Tư.

3. Liệt sĩ Nguyễn Văn Chôm, sinh năm 1935, (quê quán: Tân Huy, Mỏ Cày, Bến Tre); nhập ngũ tháng 10-1963; tên người thân: Nguyễn Thị Châu.

4. Liệt sĩ Đặng Văn Thành, sinh năm 1946, (quê quán: Châu Thành, Cà Mau); nhập ngũ tháng 10-1967; tên người thân: Đặng Văn Ký.

5. Liệt sĩ Lại Văn Mùi, sinh năm 1942, (quê quán: Bình Xuyên, Bình Giang, Hải Dương); nhập ngũ tháng 2-1965; tên người thân: Nguyễn Thị Nhỡ.

6. Liệt sĩ Lưu Văn Chanh, sinh năm 1949, (quê quán: Ân Thi, Hưng Yên); nhập ngũ tháng 10-1967; tên người thân: Lưu Văn Cháu.

7. Liệt sĩ Nguyễn Văn Lợi, sinh năm 1940, (quê quán: Tiên Sơn, Hàm Rồng, Thanh Hóa); nhập ngũ tháng 2-1960, tên người thân: Nguyễn Văn Bản.

8. Liệt sĩ Dương Văn Tĩnh, sinh năm 1948, (quê quán: Tân Yên, Bắc Giang); nhập ngũ tháng 7-1967, tên người thân: Dương Văn Tần, Nguyễn Thị Cần.

9. Liệt sĩ Hoàng Văn An, sinh năm 1945, (quê quán: Thanh Hà, Hải Hưng (Hải Dương); nhập ngũ tháng 7-1967, tên người thân: Hoàng Duy Ngọc.

10. Liệt sĩ Nguyễn Quốc Nhạc, sinh năm 1945, (quê quán: Thi Sơn, Kim Bảng, Nam Hà (Hà Nam); nhập ngũ tháng 7-1967, tên người thân: Nguyễn Duy Phi.

11. Liệt sĩ Chu Thanh Cốt, sinh năm 1947, (quê quán: Hải Hưng hoặc Cao Bằng), nhập ngũ tháng 7-1966, tên người thân: Phi Thị Chắt.

12. Liệt sĩ Trương Công Định, sinh năm 1949, (quê quán: Cẩm Lương, Cẩm Thủy, Thanh Hóa); nhập ngũ tháng 12-1967, tên người thân: Trương Ngọc Dy.

13. Liệt sĩ Hoàng Văn Huyện, sinh năm 1948, (quê quán: Minh Tân, Thủy Nguyên, Hải Phòng); nhập ngũ tháng 7-1967; tên người thân: Hoàng Văn Tân.

14. Liệt sĩ Trần Phú Kê, sinh năm 1949; (quê quán: Thọ Xuân, Thanh Hóa); nhập ngũ tháng 7-1967; tên người thân: Trần Phú Hồng.

15. Liệt sĩ Đoàn Công Lương, sinh năm 1948, (quê quán: Làng 18, Căn Rông, Cam-pu-chia); nhập ngũ tháng 3-1966; tên người thân: Nguyễn Thị Phượng.

16. Liệt sĩ Nguyễn Công Đàm, sinh năm 1948 (quê quán: Thanh Hóa hoặc Hải Hưng), nhập ngũ tháng 1-1967; tên người thân: Nguyễn Công Tĩnh.

17. Liệt sĩ Nguyễn Cao Minh, sinh năm 1950 (quê quán: Cẩm Quý, Cẩm Thủy, Thanh Hóa); nhập ngũ tháng 12-1967; tên người thân: Nguyễn Văn Sáng.

18. Liệt sĩ Bùi Văn Chỉnh, sinh năm 1944 (quê quán: Hà Nam); nhập ngũ tháng 4-1964; tên người thân: Bùi Văn Thành.

19. Liệt sĩ Nguyễn Văn Búp, sinh năm 1950 (quê quán: Châu Thành, Cần Thơ); nhập ngũ tháng 1-1965; tên người thân: Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Thị Liễu.

20. Liệt sĩ Vũ Tiến Du, sinh năm 1944 (quê quán: Vũ Thư, Thái Bình), nhập ngũ năm 1963; tên người thân: Đỗ Thị Nhẫn.

21. Liệt sĩ Vũ Văn Tuyền, sinh năm 1949 (quê quán: Đông Sơn, Đông Hưng, Thái Bình); nhập ngũ tháng 7-1967; tên người thân: Vũ Văn Hứa, Nguyễn Thị Trang.

Ai là thân nhân của 21 liệt sĩ nêu trên xin liên hệ với ông Nguyễn Minh Đức, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang, điện thoại: 0915.066879 để biết thêm thông tin, hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”.

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn.

QĐND