Đồng chí Thiếu tướng
MAI THUẬN
Sinh năm 1929; quê quán: Phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải Phòng; trú quán: Phòng 101, D10, Khu tập thể Nam Đồng, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 2; đã nghỉ hưu.
Huân chương Quân công hạng Nhì, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì; Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 18 giờ 25 phút, ngày 13-12-2017, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng từ 9 giờ 30 phút đến 10 giờ 45 phút ngày 19-12-2017, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, TP Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 10 giờ 45 phút cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ (Văn Điển, Thanh Trì, TP Hà Nội).
Tóm tắt tiểu sử
Đồng chí Thiếu tướng Mai Thuận sinh ngày 9-7-1929, tại phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải Phòng; trú tại phòng 101, D10, Khu tập thể Nam Đồng, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, TP Hà Nội.
- Từ tháng 6-1946 đến tháng 5-1947: Chiến sĩ, y tá Tiểu đoàn 83 Đình Lập; Tiểu đoàn 56, Trung đoàn 36.
- Từ tháng 6-1947 đến tháng 12-1948: Chính trị viên Trung đội, Đại đội 322, Tiểu đoàn 56.
- Từ tháng 1-1949 đến tháng 10-1953: Chính trị Đại đội 500, Tiểu đoàn 90 Quân khu 1; Trưởng ban Chính trị Tiểu đoàn 90; Chính trị viên Đại đội 11 Thông tin, Trung đoàn 36, Sư đoàn 308.
- Từ tháng 11-1953 đến tháng 1-1955: Trợ lý tổ chức, cán bộ, Phòng Chính trị, Sư đoàn 308.
- Từ tháng 2-1955 đến tháng 1-1962: Chính trị viên Tiểu đoàn; Phó ban Tổ chức; Phó ban Cán bộ, Phòng Chính trị, Sư đoàn 308.
- Từ tháng 2-1962 đến tháng 3-1963: Học viên Trung cao cấp khóa 9, Trường Chính trị Trung cao cấp.
- Từ tháng 4-1963 đến tháng 11-1964: Phó chính ủy Trung đoàn 36, Sư đoàn 308.
- Từ tháng 12-1964 đến tháng 12-1968: Chính ủy Trung đoàn 36, Sư đoàn 308.
- Từ tháng 1-1969 đến tháng 10-1971: Phó chủ nhiệm Chính trị Mặt trận 4, Quân khu 5.
- Từ tháng 11-1971 đến tháng 9-1972: Chủ nhiệm Chính trị Mặt trận 4, Quân khu 5; Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 711, Quân khu 5.
- Từ tháng 10-1972 đến tháng 8-1975: Phó chính ủy Sư đoàn 711; Phó chính ủy Sư đoàn 2, Quân khu 5.
- Từ tháng 9-1975 đến tháng 11-1976: Phó chính ủy Sư đoàn 308, Quân đoàn 1.
- Từ tháng 12-1976 đến tháng 12-1977: Học viên bổ túc cán bộ quân sự cao cấp khóa 1 (Học viện Quốc phòng).
- Từ tháng 1-1978 đến tháng 6-1979: Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 308, Quân đoàn 1.
- Từ tháng 7-1979 đến tháng 11-1979: Chủ nhiệm Chính trị Quân đoàn 1.
- Từ tháng 12-1979 đến tháng 5-1991: Phó tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 2.
Đồng chí được phong quân hàm Thiếu tướng tháng 12-1984.
Tháng 6-1991, đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.