Cán bộ, chiến sĩ Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4 trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả thiên tai tại xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, gặp sự cố sạt lở đất nghiêm trọng làm 22 đồng chí hy sinh lúc 1 giờ 25 phút ngày 18-10-2020 tại xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Lễ viếng 22 đồng chí liệt sĩ được tổ chức từ 7 giờ đến 10 giờ ngày 22-10-2020 tại Nhà thi đấu đa năng tỉnh Quảng Trị (đường Trường Chinh, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị).
Lễ truy điệu và đưa tang được tổ chức hồi 10 giờ cùng ngày:
-
Đồng chí Đại tá, liệt sĩ
LÊ VĂN QUẾ
Sinh năm 1971; quê quán: Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa; trú quán: Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; Trưởng phòng Hậu cần Kỹ thuật, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
-
Đồng chí Trung tá, liệt sĩ
PHẠM NGỌC QUYẾT
Sinh năm 1977; quê quán: Xã Quảng Văn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Phường 5, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; Trợ lý Tổ chức lao động-Tiền lương, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 22-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ Quốc gia Đường 9, tỉnh Quảng Trị.
-
Đồng chí Trung tá, liệt sĩ
PHÙNG THANH TÙNG
Sinh năm 1979; quê quán: Phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An; trú quán: Phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; Trợ lý Tổ chức lao động-Tiền lương, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức hồi 12 giờ ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
-
Đồng chí Thượng úy, liệt sĩ
LÊ HẢI ĐỨC
Sinh năm 1989; quê quán: Xã Hạ Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Lộc Đại, Lộc Ninh, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; Trợ lý Kế hoạch, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba.
Lễ an táng tổ chức hồi 13 giờ ngày 23-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ Ba Dốc, tỉnh Quảng Bình.
-
Đồng chí Trung tá QNCN, liệt sĩ
BÙI ĐÌNH TOẢN
Sinh năm 1970; quê quán: Xã Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xã Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; lái xe ô tô, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức hồi 11 giờ 30 phút ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
6. Đồng chí Trung tá QNCN, liệt sĩ
NGUYỄN CAO CƯỜNG
Sinh năm 1977; quê quán: Xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; trú quán: Xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhân viên Văn thư-Bảo mật, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa địa dòng họ xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
7. Đồng chí Thiếu tá QNCN, liệt sĩ
NGUYỄN CẢNH TRUNG
Sinh năm 1978; quê quán: Xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhân viên Văn thư-Bảo mật, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
8. Đồng chí Đại úy QNCN, liệt sĩ
LÊ ĐỨC THIỆN
Sinh năm 1980; quê quán: Xã Định Tăng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa; trú quán: Xã Định Tăng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhân viên Quản lý, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 23-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
9. Đồng chí Thượng úy QNCN, liệt sĩ
TRẦN QUỐC DŨNG
Sinh năm 1984; quê quán: Xã Cẩm Vĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh; trú quán: Xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhân viên nấu ăn, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
10. Đồng chí Thượng úy QNCN, liệt sĩ
LÊ CAO CƯỜNG
Sinh năm 1983; quê quán: Xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An; trú quán: Phường 3, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhân viên Xăng dầu, Phòng Hậu cần-Kỹ thuật, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 23-10-2020 tại Nghĩa địa gia đình, xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
11. Đồng chí Thượng úy QNCN, liệt sĩ
LÊ HƯƠNG TRÀ
Sinh năm 1984; quê quán: Xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; trú quán: Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; lái xe ô tô, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa địa dòng họ, xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
12. Đồng chí Thượng úy QNCN, liệt sĩ
TRẦN VĂN TOÀN
Sinh năm 1983; quê quán: Xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; lái xe ô tô, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 23-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
13. Đồng chí Thượng úy QNCN, liệt sĩ
NGUYỄN VĂN THU
Sinh năm 1984; quê quán: Xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; lái xe ô tô, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức hồi 15 giờ ngày 23-10-2020 tại Nghĩa trang xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
14. Đồng chí Thượng úy QNCN, liệt sĩ
NGÔ BÁ VĂN
Sinh năm 1984; quê quán: Xã Thạch Thắng, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh; trú quán: Xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhân viên nấu ăn, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhì, Ba.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ Rú Nài, tỉnh Hà Tĩnh.
15. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
LÊ TUẤN ANH
Sinh năm 2000; quê quán: Xã Gio Mai, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị; trú quán: Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 22-10-2020 tại Nghĩa địa thôn Phường Cội, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
16. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
PHẠM VĂN THÁI
Sinh năm 1999; quê quán: Phường Hải Thành, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; trú quán: Phường Hải Thành, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức hồi 13 giờ ngày 23-10-2020 tại Nghĩa địa xã Bảo Ninh, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
17. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
HỒ VĂN NGUYÊN
Sinh năm 1998; quê quán: Xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; trú quán; Xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 22-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
18. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
NGUYỄN ANH DUY
Sinh năm 2000; quê quán: Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức hồi 13 giờ ngày 23-10-2020 tại Nghĩa trang dòng họ, xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
19. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
LÊ SỸ PHIÊU
Sinh năm 1997; quê quán: Xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh; trú quán: Xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức hồi 13 giờ ngày 24-10-2020 tại Nghĩa trang gia đình, xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
20. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
LÊ THẾ LINH
Sinh năm 1995; quê quán: Xã Gio Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị; trú quán: Phường 5, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức hồi 14 giờ ngày 22-10-2020 tại Nghĩa trang Liệt sĩ Quốc gia Đường 9, tỉnh Quảng Trị.
21. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
NGUYỄN QUANG SƠN
Sinh năm 2001; quê quán: Xã Thái Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An; trú quán: Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức vào ngày 24-10-2020 tại Nghĩa địa gia đình, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
22. Đồng chí Trung sĩ, liệt sĩ
CAO VĂN THẮNG
Sinh năm 2000; quê quán: Xã Hương Đô, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh; trú quán: Xã Hương Đô, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh; đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; chiến sĩ, Phòng Tham mưu-Kế hoạch, Đoàn Kinh tế-Quốc phòng 337, Quân khu 4.
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huy hiệu “Tuổi trẻ Dũng cảm”.
Lễ an táng tổ chức hồi 15 giờ ngày 23-10-2020 tại Nghĩa địa dòng họ, xã Hương Đô, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.