Đồng chí Thiếu tướng, Anh hùng LLVTND
MAI NĂNG (tức Tạ Văn Thiều)
Sinh năm 1930; quê quán: Xã Ngũ Phúc, (Đồ Sơn, Hải Phòng); trú quán: Số nhà 5, ngõ 18, đường Thiên Lôi, phường Nghĩa Xá, quận Lê Chân, TP Hải Phòng; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Tư lệnh Binh chủng Đặc công; đã nghỉ hưu.
Huân chương Quân công hạng Nhì, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 17 giờ 15 phút ngày 15-12-2019, tại nhà riêng. Lễ viếng tổ chức từ 15 giờ ngày 16-12-2019, tại nhà riêng (số nhà 5, ngõ 18, đường Thiên Lôi, phường Nghĩa Xá, quận Lê Chân, TP Hải Phòng). Lễ truy điệu vào hồi 13 giờ ngày 18-12-2019; an táng tại Nghĩa trang Ninh Hải, TP Hải Phòng.
 |
Thiếu tướng, Anh hùng LLVTND Mai Năng.
|
Tóm tắt tiểu sử
- Từ tháng 2-1948 đến tháng 6-1950: Quân báo xã;
- Từ tháng 7-1950 đến tháng 6-1951: Quân báo viên huyện Kiến Thụy;
- Từ tháng 7-1951 đến tháng 6-1953: Tiểu đội trưởng Trinh sát Tỉnh đội Kiến An;
- Từ tháng 7-1953 đến tháng 4-1954: Trung đội phó phụ trách sân bay Cát Bi, Tỉnh đội Kiến An;
- Từ tháng 5-1954 đến tháng 2-1956: Trung đội trưởng, Đội Đặc công Trinh sát Kiến An;
- Từ tháng 3-1956 đến tháng 3-1958: Trung đội trưởng Trinh sát Quân khu Tả Ngạn;
- Từ tháng 4-1958 đến tháng 12-1958: Học bổ túc Tình báo, Cục 2;
- Từ tháng 1-1959 đến tháng 5-1962: Chính trị viên Tàu 229/d200/BTL Hải quân;
- Từ tháng 6-1962 đến tháng 1-1963: Học bổ túc Chính trị, Quân khu Tả Ngạn;
- Từ tháng 2-1963 đến tháng 9-1963: Chính trị viên Tàu 229/d200/BTL Hải quân;
- Từ tháng 10-1963 đến tháng 4-1966: Đại đội trưởng-Chính trị viên c1, e126/BTL Hải quân;
- Từ tháng 5-1966 đến tháng 9-1968: Đại đội trưởng-Tham mưu phó Tàu C1, e126/BTL Hải quân, đi B;
- Từ tháng 10-1968 đến tháng 8-1969: Tham mưu phó Đoàn 126/BTL Hải quân;
- Từ tháng 9-1969 đến tháng 7-1972: Tham mưu phó Đoàn 126/B5;
- Từ tháng 8-1972 đến tháng 12-1975: Trung đoàn phó e112/BTL Hải quân;
- Từ tháng 1-1976 đến tháng 8-1976: Học Trường Văn hóa Bộ Quốc phòng;
- Từ tháng 9-1976 đến tháng 8-1978: Học viên Học viện Lênin Grat.
- Từ tháng 9-1978 đến tháng 8-1979: Tư lệnh phó Lữ đoàn 126/Hải quân Đông Bắc;
- Từ tháng 9-1979 đến tháng 8-1980: Học bổ túc Học viện Quân sự Cao cấp;
- Từ tháng 9-1980 đến tháng 12-1991: Phó tư lệnh Binh chủng Đặc công;
- Từ tháng 1-1992 đến tháng 8-1998: Tư lệnh Binh chủng Đặc công. Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 6-1992.
- Tháng 9-1998, đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.