Đồng chí Thiếu tướng

TRẦN ĐỨC LONG

Sinh năm 1930; quê quán: Xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; trú quán: Số nhà 22, ngõ 8, phố Tôn Thất Thiệp, phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó cục trưởng Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; đã nghỉ hưu.

Huân chương Quân công hạng Nhì; 2 Huân chương Chiến công hạng Ba; Huân chương Chiến thắng hạng Ba; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng.

      

 

Đồng chí đã từ trần hồi 20 giờ 50 phút, ngày 2-3-2018, tại nhà riêng. Lễ viếng từ 9 giờ 30 phút đến 11 giờ, ngày 8-3-2018, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 11 giờ cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ, Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội; an táng tại Nghĩa trang Lạc Hồng Viên (Kỳ Sơn, Hòa Bình) hồi 9 giờ 15 phút, ngày 10-3-2018.

Tóm tắt tiểu sử

Đồng chí Thiếu tướng Trần Đức Long, nguyên Phó cục trưởng Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

Đồng chí Thiếu tướng Trần Đức Long; sinh ngày 22-12-1930, tại xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; trú tại số nhà 22, ngõ 8, phố Tôn Thất Thiệp, phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP Hà Nội.

- Tháng 12-1946 đến 7-1947: Chiến sĩ liên lạc Đại đội 51, Tiểu đoàn 53, Trung đoàn 42.

- Tháng 8-1947 đến 6-1952: Liên lạc Huyện đội Thư Trì và Tỉnh đội Thái Bình.

- Tháng 7-1952 đến 1-1953: Học viên Lớp Quân chính Lê Hồng Phong.

- Tháng 2-1953 đến 7-1953: Chính trị viên trung đội, Đại đội 153, Tiểu đoàn 53, Tỉnh đội Thái Bình.

- Tháng 8-1953 đến 5-1955: Trợ lý Đảng vụ, Ban Chính trị, Tỉnh đội Thái Bình.

- Tháng 6-1955 đến 7-1957: Bí thư Chủ nhiệm Phòng Chính trị, Sư đoàn 328; trợ lý tổ chức Trung đoàn 44, Sư đoàn 328, Quân khu Đông Bắc.

- Tháng 8-1957 đến 12-1958: Trợ lý cán bộ Trung đoàn 3, Sư đoàn 465 Pháo binh.

- Tháng 1-1959 đến 7-1962: Trợ lý cán bộ Trung đoàn 230, Sư đoàn 367 Phòng không; trợ lý cán bộ, Bộ tư lệnh Phòng không.

- Tháng 8-1962 đến 8-1964: Học viên Trường Quân chính Lênin (Liên Xô).

- Tháng 9-1964 đến 2-1976: Trợ lý Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị.

- Tháng 3-1976 đến 3-1980: Phó phòng Tùy viên quân sự, Đại sứ quán Việt Nam tại Liên Xô.

- Tháng 4-1980 đến 6-1981: Trưởng phòng Chính trị, Viện Nghiên cứu Kỹ thuật Quân sự.

- Tháng 7-1981 đến 9-1983: Phó viện trưởng về chính trị, Viện Nghiên cứu Kỹ thuật Quân sự.

- Tháng 10-1983 đến 1-1986: Phó cục trưởng Cục Cán bộ Chính trị, Tổng cục Chính trị.

- Tháng 2-1986 đến 5-1987: Phó cục trưởng Cục Cán bộ, Bộ Quốc phòng.

- Tháng 6-1987 đến 12-1996: Phó cục trưởng Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị.

   Đồng chí được phong quân hàm Thiếu tướng tháng 8-1990.

- Tháng 1-1997, đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.