Đồng chí Thiếu tướng, Phó giáo sư TẠ VÂN (tức Tạ Văn Vân)

Sinh năm 1927; quê quán: Xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc; trú quán: Phòng 201, nhà Đ12, Khu tập thể Nam Đồng, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Trưởng khoa Pháo binh, Học viện Quân sự cấp cao (nay là Bộ môn Pháo binh, Khoa Binh chủng, Học viện Quốc phòng); đã nghỉ hưu.

leftcenterrightdel

Đồng chí Thiếu tướng, Phó giáo sư TẠ VÂN (tức Tạ Văn Vân). 

Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Chiến công hạng Nhất; Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 12 giờ 12 phút, ngày 17-11-2017, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 45 phút, ngày 22-11-2017, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 8 giờ 45 phút cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ, Văn Điển, Hà Nội; an táng tại nghĩa trang quê nhà: Xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.

Tóm tắt tiểu sử

- Từ tháng 3-1946 đến tháng 12-1946: Chiến sĩ, Tiểu đoàn Liêm Phóng, Phúc Yên.

- Từ tháng 1-1947 đến tháng 8-1947: Tiểu đội phó, Tiểu đoàn chủ lực, Quân khu Việt Bắc.

- Từ tháng 9-1947 đến tháng 10-1950: Chính trị viên Trung đội, Chính trị viên Đại đội, thuộc Tiểu đoàn 55, Trung đoàn 77.

- Từ tháng 11-1950 đến tháng 10-1951: Đại đội trưởng, Tiểu đoàn 428, Trung đoàn 141, Sư đoàn 312.

- Từ tháng 11-1951 đến tháng 5-1954: Tiểu đoàn phó, Trợ lý Tác chiến Sư đoàn 312.

-  Từ tháng 6-1954 đến tháng 10-1955: Tiểu đoàn trưởng, Tham mưu phó Trung đoàn 141, Sư đoàn 312.

- Từ tháng 11-1955 đến tháng 10-1960: Trung đoàn phó, phụ trách Trung đoàn trưởng Trung đoàn 4, Sư đoàn 328 và Trung đoàn 208, Sư đoàn 351.

- Từ tháng 11-1960 đến tháng 4-1962: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 208, Bộ tư lệnh Pháo binh.

- Từ tháng 5-1962 đến tháng 7-1965: Học viên Học viện Pháo binh Trung Quốc.

- Từ tháng 8-1965 đến tháng 10-1966: Phó phòng Huấn luyện, Bộ tư lệnh Sư đoàn 351 Pháo binh; Lữ phó, phụ trách Lữ trưởng Lữ đoàn 368, Bộ tư lệnh Pháo binh.

- Từ tháng 11-1966 đến tháng 10-1969: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 84 Pháo binh, Mặt trận B5.

- Từ tháng 11-1969 đến tháng 12-1971: Trưởng phòng Khoa học Quân sự, Bộ tư lệnh Pháo binh.

- Từ tháng 1-1972 đến tháng 9-1977: Tham mưu phó, Bộ tư lệnh Pháo binh, kiêm Chủ nhiệm Pháo binh Chiến dịch Quảng Trị; Chủ nhiệm Pháo binh Mặt trận Tây Nguyên và kiêm Tư lệnh phó Pháo binh Miền trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.

- Từ tháng 10-1977 đến tháng 9-1978: Học viên bổ túc, Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng).

- Từ tháng 10-1978 đến tháng 8-1979: Giáo viên Khoa Chiến dịch, Học viện Quân sự cấp cao.

- Từ tháng 9-1979 đến tháng 8-1983: Phó khoa, Trưởng khoa Pháo binh Học viện Quân sự cấp cao.

- Từ tháng 9-1983 đến tháng 12-1984: Trưởng khoa Binh chủng, Học viện Quân sự cấp cao.

- Từ tháng 1-1985 đến tháng 1-1988: Trưởng khoa Pháo binh, Học viện Quân sự cấp cao.

- Từ tháng 2-1988 đến tháng 7-1988: Học viên Học viện Pháo binh Liên Xô.

- Từ tháng 8-1988 đến tháng 1-1996: Trưởng khoa Pháo binh, Học viện Quân sự cấp cao.

Đồng chí được phong quân hàm Thiếu tướng tháng 12-1985.

Tháng 2-1996, đồng chí được Đảng, Nhà nước cho nghỉ hưu.