leftcenterrightdel
 
Sinh năm 1948; quê quán: Xã Mỹ Hạnh Trung, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang; trú quán: Số 18, đường Lữ Gia, phường 15,  quận 11, TP Hồ Chí Minh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên đại biểu Quốc hội khóa XI; nguyên Tư lệnh Quân khu 7; đã nghỉ hưu.

Huân chương Độc lập hạng ba; Huân chương Chiến công hạng nhì, ba; Huân chương Kháng chiến hạng nhì; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba; Huân chương Chiến sĩ Giải phóng hạng nhất, nhì, ba; Huân chương Hữu nghị Cam-pu-chia hạng nhất; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 12 giờ ngày 7-4-2017, tại nhà riêng (số 18,
đường Lữ Gia, phường 15, quận 11, TP Hồ Chí Minh). Lễ tang đồng chí Lê Mạnh được tổ chức tại nhà riêng (số 167, Quốc lộ 62, phường 6,  TP Tân An, tỉnh Long An). Lễ viếng bắt đầu từ 20 giờ ngày 7-4-2017. Lễ truy điệu và đưa tang hồi 7 giờ 40 phút ngày 11-4-2017, sau đó đưa đi an táng tại đất nhà thuộc khu phố 1, thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

TÓM TẮT TIỂU SỬ

Đồng chí Trung tướng Lê Mạnh, sinh ngày 9-9-1948; nguyên quán: Xã Mỹ Hạnh Trung, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang; cư trú: Số 18, đường Lữ Gia, phường 15, quận 11, TP Hồ Chí Minh.

- Tháng 2-1964 – 2-1965: Đồng chí tham gia du kích xã Hậu Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.

- Tháng 3-1965 – 11-1976: Đồng chí nhập ngũ, giữ chức vụ Chiến sĩ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Trung đội phó, Trung đội trưởng; Đại đội phó, Đại đội trưởng, Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng thuộc Tiểu đoàn 504, tỉnh Kiến Tường.

- Tháng l-1967: Đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Tháng 12-1976 – l-1978: Phó giám đốc Nông trường, Tiểu đoàn trưởng thuộc Tiểu đoàn 4, Trung đoàn Vàm Cỏ, tỉnh Long An.

- Tháng 2-1978 – 7-1978: Huyện đội trưởng kiêm Phó chủ tịch huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An.

- Tháng 8-1978 – 7-1979: Tiểu đoàn trưởng thuộc Tiểu đoàn

Bộ binh 1, Bộ CHQS tỉnh Long An.     

- Từ tháng 8-1979 – 8-1980: Học viên thuộc Học viện Lục quân.

- Tháng 9-1980 – 8-1981: Chỉ huy trưởng thuộc Huyện đội Vĩnh Hưng, tỉnh Long An.

- Tháng 9-1981 – 4-1984: Phó tham mưu trưởng, Phó chủ nhiệm Biên phòng tỉnh Long An.  

- Tháng 5-1984 – 10-1984: Học viên Khóa Chủ nhiệm Biên phòng.

- Tháng 11-1984 – 9-1990: Phó tham mưu trưởng, Phó chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Long An.

- Tháng 10-1990 – 3-1991: Học viên Học viện Quân sự.

- Tháng 4-1991 – 7-1992: Phó sư đoàn trưởng, quyền Sư đoàn trưởng thuộc Sư đoàn 5, Quân khu 7.

- Tháng 8-1992 – 8-1993: Phó chỉ huy trưởng - Tham mưu trưởng thuộc Bộ CHQS tỉnh Long An.  

- Tháng 9-1993 – 12-1993: Học viên Học viện Quân sự cao cấp.

- Tháng 1-1994 – 1-1995: Phó chỉ huy trưởng - Tham mưu trưởng thuộc Bộ CHQS tỉnh Long An.

- Tháng 2-1995 – 3-1997: Phó tham mưu trưởng thuộc Quân khu 7.

- Tháng 4-1997 – 1-1998: Học viên Học viện Chính trị Quân sự cao cấp.

- Tháng 2-1998 – 10-2000: Chỉ huy trưởng thuộc Bộ CHQS
Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tháng 11-2000 – 5-2004: Phó tư lệnh - Tham mưu trưởng Quân khu 7; Đại biểu Quốc hội khóa XI.

- Tháng 6-2004 – 11-2004: Phó tư lệnh Quân khu 7.

- Tháng 12-20042-2010: Tư lệnh Quân khu 7.   

- Tháng 3-2010: Đồng chí được Nhà nước cho nghỉ hưu.

Đồng chí được phong quân hàm Thiếu tướng (tháng 11-1999); Trung tướng (tháng 12-2004).