Đồng chí Thiếu tướng TRẦN THÀNH LẬP
Họ và tên khai sinh: TRẦN TẤN CỐNG (bí danh: Dân)
Sinh năm 1933; quê quán: Xã Chí Công, huyện Hòa Đa (nay là huyện Tuy Phong), tỉnh Bình Thuận; trú quán: Số nhà 335, đường Tô Hiến Thành, phường 13, quận 10, TP Hồ Chí Minh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó chỉ huy trưởng về Chính trị Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh (nay là Bộ tư lệnh TP Hồ Chí Minh), Quân khu 7; nguyên Phó chủ nhiệm Chính trị Quân khu 7; đã nghỉ hưu.
Huân chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng Ba; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 12 giờ 34 phút ngày 29-6-2021, tại nhà riêng. Lễ viếng đã tổ chức lúc 8 giờ ngày 30-6-2021, tại nhà riêng. Tiếp đó, lễ viếng tại Nhà tang lễ Quốc gia phía Nam (số 5 Phạm Ngũ Lão, phường 3, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh) được tổ chức vào hồi 8 giờ ngày 1-7-2021. Lễ truy điệu và đưa tang lúc 13 giờ 30 phút ngày 1-7-2021; an táng tại Nghĩa trang Hoa viên Phúc An Viên, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
 |
Thiếu tướng Trần Thành Lập |
Tóm tắt tiểu sử
- Từ tháng 10-1946 đến tháng 3-1948: Thiếu niên tiền phong xã Chí Công, huyện Hòa Đa, tỉnh Bình Thuận;
- Từ tháng 4-1948 đến tháng 12-1949: Chiến sĩ, Đại đội Quang Trung, Tiểu đoàn 89, Trung đoàn 812, Quân khu 6;
- Từ tháng 1-1950 đến tháng 7-1953: Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 222, Trung đoàn 812, Quân khu 6;
- Từ tháng 8-1953 đến tháng 6-1957: Trung đội phó thuộc Đại đội 222, Trung đoàn 812, Quân khu 6;
- Từ tháng 7-1957 đến tháng 12-1958: Trung đội trưởng thuộc Đại đội 10, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 812, Quân khu 6;
- Từ tháng 1-1959 đến tháng 12-1959: Học viên Trường Quân sự Quân khu 4;
- Từ tháng 1-1960 đến tháng 3-1961: Trợ lý thanh niên Ban Chính trị, Trung đoàn 812, Quân khu 6;
- Từ tháng 4-1961 đến tháng 5-1962: Chính trị viên phó Đại đội 3, Tiểu đoàn 186, Quân khu 6;
- Từ tháng 6-1962 đến tháng 2-1963: Chính trị viên Đại đội 4, Tiểu đoàn 186, Quân khu 6;
- Từ tháng 3-1963 đến tháng 9-1964: Chính trị viên Đại đội 1, Tiểu đoàn 186, Quân khu 6;
- Từ tháng 10-1964 đến tháng 2-1965: Chính trị viên phó Tiểu đoàn 186, Quân khu 6;
- Từ tháng 3-1965 đến tháng 8-1966: Học bổ túc trung cấp tại Trường H14 Miền, Bộ chỉ huy Miền;
- Từ tháng 9-1966 đến tháng 9-1967: Trưởng ban Tổ chức, Phòng Chính trị, Đặc khu Rừng Sác, Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh, Quân khu 7;
- Từ tháng 10-1967 đến tháng 3-1968: Chính trị viên khu B, Tây sông Lòng Tàu, Đoàn 10 Rừng Sác, Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh, Quân khu 7;
- Từ tháng 4-1968 đến tháng 6-1969: Chủ nhiệm Chính trị Đoàn 10 Rừng Sác, Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh, Quân khu 7;
- Từ tháng 7-1969 đến tháng 2-1971: Phó chính ủy Đoàn 10 Rừng Sác, Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh, Quân khu 7;
- Từ tháng 3-1971 đến tháng 5-1974: Chính ủy Trung đoàn 10 Rừng Sác, Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh, Quân khu 7;
- Từ tháng 6-1974 đến tháng 5-1976: Học viên bổ túc chính trị trung cấp Miền;
- Từ tháng 6-1976 đến tháng 11-1977: Phó chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 303, Quân khu 7;
- Từ tháng 12-1977 đến tháng 5-1979: Học viện Cao cấp Chính trị (hệ bổ túc) tại Học viện Chính trị;
- Từ tháng 6-1979 đến tháng 12-1981: Phó chính ủy kiêm Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 303, Quân khu 7;
- Từ tháng 1-1982 đến tháng 7-1987: Phó trưởng phòng Cán bộ, Cục Chính trị Quân khu 7;
- Từ tháng 8-1987 đến tháng 1-1989: Phó chủ nhiệm Chính trị Quân khu 7;
- Từ tháng 2-1989 đến tháng 9-1995: Phó chỉ huy trưởng Bộ CHQS TP Hồ Chí Minh (nay là Bộ tư lệnh TP Hồ Chí Minh);
Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng năm 1994.
Tháng 9-1995 đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.
Do có nhiều công lao, đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng và quân đội, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương và Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.