Đồng chí Thiếu tướng NGUYỄN VĂN BÉ

Sinh năm 1946; quê quán: Xã Phương Thạnh, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh; trú quán: Số 702/116/1 đường Lê Đức Thọ, phường 15, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó tư lệnh Quân khu 7, đại biểu Quốc hội khóa XII; đã nghỉ hưu.

2 Huân chương Quân công hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì; Huân chương Kháng chiến hạng Nhất; Huân chương Giải phóng hạng Nhì, Ba; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng.

Thiếu tướng NGUYỄN VĂN BÉ. 

 

Đồng chí đã từ trần hồi 4 giờ 20 phút ngày 25-9-2024, tại Bệnh viện Quân y 175 (Bộ Quốc phòng). Lễ viếng bắt đầu lúc 7 giờ ngày 27-9-2024 tại Nhà tang lễ Quốc gia phía Nam (số 5 đường Phạm Ngũ Lão, phường 3, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh). Lễ truy điệu lúc 10 giờ 30 phút ngày 28-9-2024. Lễ động quan lúc 11 giờ ngày 28-9-2024; an táng tại Nghĩa trang TP Hồ Chí Minh (TP Thủ Đức).

Tóm tắt tiểu sử

- Từ tháng 7-1961 đến tháng 12-1961: Quân báo viên xã Phương Thạnh, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh;

- Từ tháng 1-1962 đến tháng 7-1962: Chiến sĩ liên lạc Đại đội 20, tỉnh Cần Thơ;

- Từ tháng 8-1962 đến tháng 6-1964: Tiểu đội phó, Đại đội 3, T70, Quân khu 9;

- Từ tháng 7-1964 đến tháng 3-1965: Tiểu đội trưởng, Đại đội 8, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 3, Sư đoàn 9;

- Từ tháng 4-1965 đến tháng 9-1965: Tiểu đội trưởng, học viên Trường H13R;

-  Từ tháng 10-1965 đến tháng 4-1968: Trung đội phó, Đại đội trưởng Đại đội 8, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 3, Sư đoàn 9;

- Từ tháng 5-1968 đến tháng 6-1968: Đại đội bậc trưởng; học viên Trường H12+H25R;

- Từ tháng 7-1968 đến tháng 3-1969: Đại đội bậc trưởng Đoàn 2A đi Bắc;

- Từ tháng 4-1969 đến tháng 10-1971: Học viên Trường Nguyễn Văn Trỗi; Học viện Quân sự (cấp trung đoàn);

- Từ tháng 11-1971 đến tháng 5-1975: Giáo viên quân sự Trường Sĩ quan Lục quân 1;

- Từ tháng 6-1975 đến tháng 8-1976: Trưởng ban Tham mưu Quận đội 3/TP Hồ Chí Minh;

- Từ tháng 9-1976 đến tháng 7-1977: Học viên Học viện Lục quân;

- Từ tháng 8-1977 đến tháng 5-1979: Chỉ huy phó Quận đội 3/TP Hồ Chí Minh;

- Từ tháng 6-1979 đến tháng 8-1979: Trung đoàn phó Trung đoàn 770, Quân khu 7;

- Từ tháng 9-1979 đến tháng 7-1981: Học viên Học viện Quân sự cấp cao;

- Từ tháng 8-1981 đến tháng 7-1986: Tham mưu phó Sư đoàn kiêm Trung đoàn trưởng Trung đoàn 88; Sư đoàn phó, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 302, Mặt trận 479;

- Từ tháng 8-1986 đến tháng 9-1987: Chuyên gia, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 286, Mặt trận 479;

- Từ tháng 10-1987 đến tháng 5-1990: Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Mặt trận 479;

- Từ tháng 6-1990 đến tháng 6-1995: Phó tham mưu trưởng Quân khu 7; được phong quân hàm Thiếu tướng tháng 10-1994;

- Từ tháng 7-1995 đến tháng 11-2000: Phó tư lệnh-Tham mưu trưởng Quân khu 7;

- Từ tháng 12-2000 đến tháng 11-2008: Phó tư lệnh Quân khu 7;

- Đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu theo chế độ từ ngày 1-12-2008.

Do có nhiều công lao, đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước, Quân đội tặng thưởng Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng và nhiều khen thưởng khác.