Đồng chí Thiếu tướng NGUYỄN RĂNG
Họ và tên khai sinh: Nguyễn Văn Răng (Trương Bảy)
Sinh năm: 1935; quê quán: Hậu Thành, Cái Bè, Tiền Giang; trú quán: Số 226/18, đường Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự Thành phố Hồ Chí Minh (nay là Bộ tư Lệnh Thành phố Hồ Chí Minh).
 |
Thiếu tướng NGUYỄN RĂNG. |
Huân chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Chiến thắng hạng Nhất; Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất; Huân chương Chiến công Giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến sĩ Giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương vì thế hệ trẻ; Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng.
Đồng chí đã từ trần hồi 20 giờ 33 phút, ngày 9-2-2024, tại Bệnh viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh. Lễ viếng hồi 13 giờ 30 phút, ngày 10-2-2024 tại nhà tang lễ Bệnh viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh (Số 1, Lý Thường Kiệt, Phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh). Lễ truy điệu và đưa tang lúc 8 giờ 00 phút, ngày 12-2-2024. An táng tại Nghĩa trang Thành phố Hồ Chí Minh (thành phố Thủ Đức).
TÓM TẮT TIỂU SỬ
Từ tháng 10-1950 đến tháng 6-1951: Chiến sĩ Liên lạc Đại đội 2 Cái Bè, Mỹ Tho.
Từ tháng 7-1951 đến tháng 12-1951: Chiến sĩ Đại đội 6, tỉnh Mỹ Tho.
Từ tháng 1-1952 đến tháng 12-1952: Thư ký Văn phòng Trường Quân chính tỉnh Mỹ Tho.
Từ tháng 1-1953 đến tháng 10-1953: Văn thư cơ quan 38, Tiểu đoàn 309 Mỹ Tho.
Từ tháng 11-1953 đến tháng 10-1954: Văn thư Trường Quân chính tỉnh Mỹ Tho.
Từ tháng 11-1954 đến tháng 10-1957: Tập kết ra Bắc ở Đại đội 13, Trung đoàn 568, Sư đoàn 330, Quân khu 9.
Từ tháng 11-1957 đến tháng 5-1959: Học viên Trường Sĩ quan pháo binh khóa 1.
Từ tháng 6-1959 đến tháng 5-1961: Trợ lý Pháo binh Trung đoàn 1, Sư đoàn 330, Quân khu 9.
Từ tháng 6-1961 đến tháng 12-1961: Giáo viên Pháo khung B, Sư đoàn 338.
Từ tháng 1-1962 đến tháng 2-1962: Cán bộ đi B Đoàn 210.
Từ tháng 3-1962 đến tháng 10-1962: Trợ lý Pháo Miền (B2).
Từ tháng 11-1962 đến tháng 12-1965: Trợ lý Đoàn pháo binh 75 Miền; Giáo viên Trường Pháo miền.
Từ tháng 1-1966 đến tháng 5-1970: Tham mưu trưởng Tiểu đoàn 52; Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 208, Đoàn pháo 75.
Từ tháng 6-1970 đến tháng 3-1972: Tham mưu phó, Trung đoàn phó Trung đoàn 211; Tham mưu trưởng Trung đoàn 96, Đoàn pháo 75.
Từ tháng 4-1972 đến tháng 11-1973: Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 42, Đoàn pháo 75.
Từ tháng 12-1973 đến tháng 6-1976: Học viên Học viện quân sự Hà Nội.
Từ tháng 7-1976 đến tháng 10-1981: Phó trưởng Phòng tác chiến Quân khu 7; Trưởng phòng tác chiến Mặt trận 479 Quân khu 7.
Từ tháng 11-1981 đến tháng 9-1984: Phó tham mưu trưởng Mặt trận 479 Quân khu 7
Từ tháng 10-1984 đến tháng 12-1984: Học viên Học viện quân sự cấp cao.
Từ tháng 1-1985 đến tháng 5-1989: Phó chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Thành phố Hồ Chí Minh, Quân khu 7.
Từ tháng 6-1989 đến tháng 10-1995: Chỉ huy trưởng, Bộ Chỉ huy Thành phố Hồ Chí Minh, Quân khu 7.
Từ năm 1987 đến năm 1997: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Đại biểu Hội đồng Nhân dân thành phố, Đại biểu Quốc hội khóa 8 - 9; Ủy viên Ủy ban đối ngoại Quốc hội khóa 9, Phó trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội TP Hồ Chí Minh khóa 9.
Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng năm 1989.
Từ năm 1998 đến tháng 9-1999: Nghỉ chờ hưu.
Tháng 12-1999: Đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu.