Bộ Quốc phòng; Bộ tư lệnh Phòng không-Không quân; Bộ tư lệnh Quân khu 7; Bộ tư lệnh TP Hồ Chí Minh; Đảng ủy, UBND, UBMTTQ, Hội CCB phường 2, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh và gia đình vô cùng thương tiếc báo tin:

Đồng chí Thiếu tướng, Anh hùng LLVT nhân dân NGUYỄN HỒNG NHỊ

Sinh năm 1936; quê quán: Xã Hoài Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định; trú quán: Số nhà 8, đường Đồng Nai, phường 2, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh; nguyên Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; đã nghỉ hưu.

Huân chương Quân công hạng Nhì, Ba; 2 Huân chương Chiến công hạng Nhất; Huân chương Chiến công hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng; 8 Huy hiệu Bác Hồ.

 Thiếu tướng, Anh hùng phi công Nguyễn Hồng Nhị. Nguồn ảnh: VTC News 

Đồng chí đã từ trần hồi 11 giờ 10 phút ngày 25-11-2021, tại Bệnh viện Quân y 175, Bộ Quốc phòng. Lễ tang đồng chí Thiếu tướng, Anh hùng LLVT nhân dân Nguyễn Hồng Nhị được tổ chức theo hình thức lễ tang cấp cao. Lễ viếng tổ chức từ 7 giờ đến 12 giờ 30 phút ngày 30-11-2021, tại Nhà tang lễ Quốc gia phía Nam (số 5 Phạm Ngũ Lão, phường 3, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh). Lễ truy điệu tổ chức hồi 12 giờ 30 phút; di quan hồi 13 giờ 10 phút cùng ngày; an táng tại Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng, tỉnh Bình Dương.

Tóm tắt tiểu sử Thiếu tướng, Anh hùng LLVT nhân dân NGUYỄN HỒNG NHỊ

Từ tháng 5-1952 đến tháng 6-1953: Chiến sĩ Đại đội 104, Phòng Tham mưu Liên khu 5.

Từ tháng 7-1953 đến tháng 12-1953: Chiến sĩ Đại đội 2, Tiểu đoàn 365, Trung đoàn 803, Liên khu 5.

Từ tháng 1-1954 đến tháng 2-1960: Chiến sĩ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Sư đoàn 324.

Từ tháng 3-1960 đến tháng 2-1961: Học viên Trường Sĩ quan Lục quân.

Từ tháng 3-1961 đến tháng 9-1961: Tiểu đội trưởng, Đại đội 2, Tiểu đoàn 95, Trung đoàn 910-Không quân.

Từ tháng 10-1961 đến tháng 10-1964: Học viên lái máy bay MIG-21, Trường Không quân Liên Xô.

Từ tháng 11-1964 đến tháng 7-1965: Sĩ quan lái máy bay, Trung đội trưởng lái máy bay, Trung đoàn 921-Không quân, Quân chủng Phòng không-Không quân (PK-KQ).

Từ tháng 8-1965 đến tháng 9-1968: Đại đội phó, Đại đội trưởng, Trung đoàn 921-Không quân, Quân chủng PK-KQ.

Từ tháng 10-1968 đến tháng 12-1971: Trung đoàn phó, Trung đoàn 921-Không quân, Quân chủng PK-KQ.

Từ tháng 1-1972 đến tháng 12-1972: Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 921-Không quân, Quân chủng PK-KQ.

Từ tháng 1-1973 đến tháng 2-1975: Học viên lớp chỉ huy tham mưu, Học viện Không quân Liên Xô.

Từ tháng 3-1975 đến tháng 5-1976: Phó tư lệnh Sư đoàn 371-Không quân, Quân chủng PK-KQ.

Từ tháng 6-1976 đến tháng 7-1978: Tư lệnh Sư đoàn 372-Không quân, Quân chủng PK-KQ.

Từ tháng 8-1978 đến tháng 2-1979: Học viên Học viện Chính trị cấp cao.

Từ tháng 3-1979 đến tháng 6-1980: Tư lệnh Sư đoàn 372-Không quân, Quân chủng Không quân.

Từ tháng 7-1980 đến tháng 7-1982: Học viên chuyển loại SU-22 tại Liên Xô.

Từ tháng 8-1982 đến tháng 1-1987: Sư đoàn trưởng, Sư đoàn 370-Không quân, Quân chủng Không quân.

Từ tháng 2-1987 đến tháng 3-1988: Phó tư lệnh-Tham mưu trưởng, Quân chủng Không quân.

Từ tháng 4-1988 đến tháng 8-1990: Phó tổng cục trưởng, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

Từ tháng 9-1990 đến tháng 9-1992: Tổng cục trưởng, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam, kiêm Tổng giám đốc, Tổng công ty Hàng không Việt Nam.

Từ tháng 10-1992 đến tháng 11-1993: Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

Từ tháng 12-1993 đến tháng 4-1998: Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng tháng 12-1985.

Tháng 5-1998 đồng chí được Đảng, Nhà nước cho nghỉ hưu.

Do có nhiều công lao và thành tích đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc và quân đội, đồng chí được Đảng, Nhà nước tặng thưởng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân; Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác.