Hy sinh ngày 5-5-1970 (theo Giấy báo tử số 31058 ngày 20-11-1976 của Bộ CHQS tỉnh Hà Bắc cũ).
Theo cựu chiến binh Nguyễn Minh Tựa, nguyên Bí thư Đảng ủy xã Thường Thắng, là người cùng đơn vị với liệt sĩ Nguyễn Văn Ký, thì ngày hy sinh chính xác hơn có thể là ngày 20-3 hoặc 3-5-1970. Hồi ấy, chiến sĩ Nguyễn Văn Ký do bị thương nặng từ trận đánh năm 1969 (đốt sống bị di chứng gù lưng) nên được chuyển về Phòng Hậu cần làm quản lý tại căng tin của đơn vị; hy sinh trong trường hợp bị địch càn vào khu hậu cứ, đóng ở vùng Đức Hòa, Đức Huệ thuộc tỉnh Kiến Tường cũ (nay là tỉnh Long An).
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Ký ở đâu, xin báo cho em trai là Nguyễn Phong Hoàn. Địa chỉ: Thôn Dinh Đồng, xã Thường Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang; điện thoại: 01679319665; hoặc Bộ CHQS tỉnh Long An và Bộ CHQS tỉnh Bắc Giang.
2. Liệt sĩ LÊ VĂN NHÌ
Sinh năm 1949; quê quán: Hoằng Anh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 12-1967; đơn vị: Đại đội 15, Trung đoàn 230, Quân khu 5; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Dược tá. Hy sinh ngày 20-2-1972; nơi hy sinh: Tân An, Sơn Tây, Quảng Ngãi. Theo đồng chí Đào Ngọc Thạnh, hồi đó là Bệnh xá trưởng Quân y B23 Quảng Ngãi thì đồng chí Nhì hy sinh tại khu vực xã Trà Tân, Trà Bồng, Quảng Ngãi.
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Lê Văn Nhì ở đâu, xin báo cho ông Lê Văn Đức, A6 lô 5 Khu đô thị Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội, điện thoại: 0913392956.
3. Liệt sĩ LÊ ĐÌNH QUẾ và liệt sĩ NGUYỄN TÚ QUÝ
Liệt sĩ Lê Đình Quế sinh năm 1949; quê quán: Thụy Lâm, Đông Anh,
Hà Nội; nhập ngũ tháng 7-1968; đơn vị: KB; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 12-2-1972.
Liệt sĩ Nguyễn Tú Quý sinh năm 1950; quê quán: Thụy Lôi, Thụy Lâm, Đông Anh, Hà Nội; nhập ngũ tháng 10-1968; đơn vị: Tiểu đoàn 160, Mặt trận 44 Quảng Nam; cấp bậc: Binh nhì; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 25-8-1969; nơi an táng ban đầu: Bệnh xá 78, núi Hòn Tàu, thuộc xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin, phần mộ của liệt sĩ Lê Đình Quế và liệt sĩ Nguyễn Tú Quý ở đâu, xin báo cho ông Nguyễn Công Ẩn ở Thụy Lôi, Thụy Lâm, Đông Anh, Hà Nội. ĐT: 01672248071.
4. Liệt sĩ TRƯƠNG QUỐC BẢO (hoặc Trương Cát Bảo)
Sinh năm 1943; quê quán: Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hưng, Nam Hà (cũ); nhập ngũ tháng 4-1965; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 141, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 25-7-1966; nơi hy sinh: Viện Bắc Sơn, Bù Gia Mập, Bình Phước. Nơi an táng ban đầu: Cạnh suối ở đồi 19 cách Bệnh xá Bắc Sơn khoảng 300m.
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trương Quốc Bảo ở đâu, xin báo cho ông Phạm Văn Phê, 635 đường Đê La Thành, Hà Nội. ĐT: 0947189514.
5. Liệt sĩ HOÀNG ĐỨC TƯ
Sinh năm 1930; quê quán: Vĩnh An, Cam Thủy, Cam Lộ, Quảng Trị; nhập ngũ ngày 10-8-1954; đơn vị: B5, Quảng Trị; cấp bậc: Thiếu úy. Hy sinh ngày 3-4-1966 tại Bệnh viện Nam Thừa Thiên. Theo thông tin gia đình tìm hiểu qua một số đồng đội cùng đơn vị trở về cho biết: Đồng chí Hoàng Đức Tư tham gia đánh vào trại biệt kích Mỹ ở khu vực A Sầu, A Lưới. Lúc đó có Sư đoàn 320b phối hợp đánh.
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Hoàng Đức Tư ở đâu, xin báo cho anh Hoàng Thanh Sơn, phường 3, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; điện thoại: 0905282242.
6. Liệt sĩ NGUYỄN QUANG KIÊM
Sinh năm 1947; quê quán: Xóm 3, xã Nghi Công, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Nhập ngũ tháng 5-1965; đơn vị: Đoàn 559; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Y tá. Địa chỉ hòm thư đơn vị: 831251TQ. Hy sinh ngày 10-2-1972. Theo ông Nguyễn Viết Nhì (quê ở Thanh Hóa), nguyên chiến sĩ Tiểu đoàn 22, Binh trạm 32 cho biết: Khoảng những năm 1971-1972, đồng chí Nguyễn Quang Kiêm làm y tá ở Tiểu đoàn 22, Binh trạm 32, ông Nhì đã từng gặp đồng chí Kiêm tại đây. Hồi đó, đơn vị đóng quân ở đèo Văng Mu, trên dãy Trường Sơn.
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Quang Kiêm ở đâu, xin báo cho ông Nguyễn Duy Viêm, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0905760838.
7. Liệt sĩ ĐỖ VĂN THANH
Sinh năm 1949; quê quán: Thôn Văn Trì, xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội. Nhập ngũ tháng 1-1972; đơn vị: Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 24, Sư đoàn 304. Cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 10-3-1975 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận.
Từ những thông tin trên, đồng đội, bà con cô bác, ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Đỗ Văn Thanh ở đâu xin báo cho cháu dâu là Nguyễn Thị Thủy, tổ dân phố Văn Trì số 4, phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội; điện thoại 0982705418 hoặc chị Mai theo số điện thoại: 0932115885.