1. Liệt sĩ KHÚC VĂN ĐÃN

Sinh năm 1938; quê quán: Xã Dũng Tiến, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây (cũ), nay là Hà Nội. Nhập ngũ tháng 9-1965; đơn vị: 7021-KH; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 21-4-1968 tại mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận.

Liệt sĩ KHÚC VĂN ĐÃN

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Khúc Văn Đãn ở đâu, xin báo cho: Khúc Thị Thắm, số điện thoại: 0433.755.966 - 0936.079.628 hoặc Khúc Việt Hưng, điện thoại 0915948586.

2. Liệt sĩ TẠ HỮU TIẾN

Sinh năm 1949; quê quán: Thôn Long Khám, xã Việt Đàn, huyện Tiên Sơn, Hà Bắc (cũ), nay là Bắc Ninh. Nhập ngũ năm 1969; đơn vị: Phân khu 23, K9; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Y tá. Hy sinh ngày 6-6-1973 tại Đồi 30, Rừng Chàm, Bến Nức, ấp Mỹ Thạnh, Long An.

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Tạ Hữu Tiến ở đâu, xin báo cho con gái của liệt sĩ là: Tạ Thị Bích Hồng, số 623/1 tổ 16A, phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên. Điện thoại: 0948.566.688.

3. Liệt sĩ NGUYỄN VĂN HẠNH

Sinh năm 1953; nguyên quán: Khu 3, xóm 6, xã Dư Hàng Kênh, huyện An Hải, TP Hải Phòng, nay là tổ dân phố S13, số nhà 46/238 đường Chợ Hàng, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải Phòng. Nhập ngũ: 10-12-1971; đơn vị khi hy sinh: D3, e24, f10 bộ binh; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 24-11-1973 trong trường hợp bị xuất huyết não. Nơi hy sinh: Kho 32-Viện 211.

Liệt sĩ NGUYỄN VĂN HẠNH

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Hạnh ở đâu, xin báo cho em trai của liệt sĩ là Nguyễn Văn Hùng-số nhà 46/238 Chợ Hàng, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải Phòng. Điện thoại: 0975.084.357.

4. Liệt sĩ TRẦN VĂN CHÂU

Sinh năm 1953; quê quán: Xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Nhập ngũ tháng 1-1972; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 12-9-1972 tại mặt trận phía nam Quân khu 4.

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Trần Văn Châu ở đâu, xin báo tin cho ông Trần Đình Hùng, địa chỉ: Xóm Bình Ngô, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. ĐT: 0168.777.0287.

5. Liệt sĩ HÀ HỮU HUỲNH

Sinh năm 1950; quê quán: Thôn Vân Mịch, xã Hồng Phong, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. Nhập ngũ tháng 2-1968; đơn vị: Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 88, Sư đoàn 308; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 19-2-1971 tại mặt trận phía nam Quân khu 4. Thi hài được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận.

Liệt sĩ HÀ HỮU HUỲNH.

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Hà Hữu Huỳnh ở đâu, xin báo cho: Hà Vũ Hùng, 17 Trần Hưng Đạo, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn. Điện thoại: 0163.838.8868.

6. Liệt sĩ NGUYỄN HỮU THÀNH

Sinh năm 1955; quê quán: Xã Trí An, huyện Nam Trực, tỉnh Hà Nam Ninh (cũ), nay là tỉnh Nam Định. Trú quán: Số 18 phố Hàng Muối, Hà Nội. Nhập ngũ tháng 2-1973; đơn vị: KB; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 8-12-1974 tại mặt trận phía Nam. Theo thông tin từ đồng đội cũng như tìm hiểu của gia đình liệt sĩ, liệt sĩ Nguyễn Hữu Thành hy sinh tại chốt Cái Đôi, Kiến Tường, Mộc Hóa. Đơn vị trước khi hy sinh là: Đại đội 11, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 3, Sư đoàn 5.

Liệt sĩ NGUYỄN HỮU THÀNH.

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Hữu Thành ở đâu, xin báo cho em trai là: Nguyễn Hữu Hùng, số 19, ngõ 1009, đường Hồng Hà, phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. Điện thoại: 043.932.3168 - 0168.979.9489.

7. Liệt sĩ PHẠM VĂN PHỤNG

Sinh năm 1952; quê quán: Hải Cát, Hải Hậu, Nam Định. Nhập ngũ: Tháng 5-1971; đơn vị: KH, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 19-4-1972 tại mặt trận phía Nam.

Đồng đội, bà con, cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Phạm Văn Phụng ở đâu, xin báo tin cho ông Phạm Văn Phát, địa chỉ: Hải Cát, Hải Hậu, Nam Định. Điện thoại: 0166.251.3537.