QĐND - 1. Liệt sĩ Nguyễn Thành
Sinh ngày 15-11-1945. Quê quán: Xã Đức Lâm, huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh. Nhập ngũ tháng 5-1965. Đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 812, Sư đoàn 324, Quân khu 4. Hy sinh ngày 11-3-1967 tại mặt trận phía Nam.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Thành ở đâu, xin báo cho: Nguyễn Đường, xóm 6, Đức Lâm, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Điện thoại: 0392286476. Hoặc Nguyễn Hữu Bình, Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vũng Áng, Bộ đội Biên phòng Hà Tĩnh. Điện thoại: 0987247619.
2. Liệt sĩ Trương Văn Bốn
Sinh ngày 20-5-1949. Quê quán: Xã Yên Nhân, Yên Mô, Ninh Bình. Nhập ngũ ngày 15-7-1968 tại Trường Trung học Mỏ Quảng Ninh, hòm thư 45.225 RP sau đó đi B. Vào Đảng tháng 6-1970, chính thức tháng 3-1971. Ngày 15-8-1970 giữ chức vụ Trung đội bậc phó T50, Trung đoàn 3, lúc bấy giờ Chủ nhiệm chính trị là Lê Xuân Miên. Ngày 15-1-1971 lên cấp Trung đội trưởng thuộc Đại đội 46, Tiểu đoàn 50, Trung đoàn 3. Ngày 23-1-1971 là Chính trị viên phó Đại đội 1, Tiểu đoàn 50, Đoàn 44, sau đó là Chính trị viên đại đội này cho đến khi hy sinh ngày 10-10-1972, tại mặt trận phía Nam. Giấy báo tử số 78C/NB ngày 1-6-1974 do Đại tá Hồ Bá Phúc ký.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trương Văn Bốn ở đâu, xin báo cho: Em trai là Trương Viết Hùng, số 30 Phan Bội Châu, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Điện thoại: 07103811142-0918625555. Hoặc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Ninh Bình.
3. Liệt sĩ Trần Văn Mạc
Sinh năm 1942. Quê quán: Xã Mỹ Trung, thành phố Nam Định, tỉnh Hà Nam Ninh (cũ) nay là xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. Nhập ngũ tháng 12-1965, đi B cuối năm 1970. Chức vụ: Đại đội trưởng đơn vị bộ đội đặc công Nam Bộ. Hy sinh ngày 14-12-1974, tại mặt trận phía Nam.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Văn Mạc ở đâu, xin báo cho: Cháu Trần Văn Tình, điện thoại: 03503640531-0983028359. Hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định.
4. Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Quang
Sinh ngày 20-10-1941. Quê quán: Xã Hồng Phong, huyện Đông Triều, Quảng Ninh. Nhập ngũ ngày 27-7-1967. Vào Nam chiến đấu ngày 6-1-1968. Đơn vị: Tiểu đoàn 2-KB. Cấp bậc: thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 5-3-1969 tại mặt trận phía Nam. Thi hài được đơn vị mai táng tại nghĩa trang gần mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Ngọc Quang ở đâu, xin báo cho: Vợ Trần Thị Liệp, thôn Thọ Tràng, xã Yên Thọ, Đông Triều, Quảng Ninh. Điện thoại: 0912985696-033871654.
5. Liệt sĩ Hồ Thanh Hỷ
Sinh năm 1942. Quê quán: Xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Nhập ngũ tháng 5-1965. Đơn vị: KH. Chức vụ: Trung đội trưởng. Hy sinh ngày 21-10-1968, tại mặt trận phía Nam. Thi hài được an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Hồ Thanh Hỷ ở đâu xin báo cho: Vợ Phan Thị Xém, thôn Nội Hòa, xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình.
6. Liệt sĩ Nguyễn Văn Thấu
Sinh năm 1947. Quê quán: Xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, Hà Nội. Nhập ngũ tháng 9-1965. Đơn vị: Tiểu đoàn 34, Binh đoàn 33. Cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 18-6-1970, tại mặt trận phía Tây.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Văn Thấu ở đâu, xin báo cho: Cháu trai Nguyễn Văn Sơn, thôn Thạch Nham, xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, Hà Nội. Điện thoại: 0912912149.
7. Liệt sĩ Lý Công Đức (hay còn gọi là Tắc-trong ảnh là người mặc áo sơ mi trắng)
Sinh năm 1936. Quê quán: Tổ 4, phố Trí Kiên, thị trấn Bắc Kạn, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Thái (cũ) nay là phường Trí Kiên, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. Nhập ngũ năm 1959. Đơn vị: Trung đoàn 246. Năm 1969 gia đình có nhận được một lá thư của liệt sĩ nói đơn vị đang chiến đấu tại mặt trận Quảng Trị. Hy sinh năm 1972. Thi hài được an táng tại khu vục riêng của đơn vị gần mặt trận.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Lý Công Đức ở đâu, xin báo cho: Lý Á Mùi, Công Tum, Cao Kỳ, Chợ Mới, Bắc Kạn. Điện thoại: 01653083387. Hoặc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn